Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 – Chân trời

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các phương pháp tách kim loại

By admin 03/08/2024 0

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Mở đầu trang 81 Hóa học 12: Sau khi khai thác quặng, cần thực hiện quá trình tách kim loại để thu được kim loại tinh khiết. Có những phương pháp nào để tách kim loại?

Lời giải:

Các phương pháp tách kim loại:

– Phương pháp nhiệt luyện: Tách những kim loại hoạt động hoá học trung bình và yếu.

– Phương pháp thuỷ luyện: Tách những kim loại hoạt động hoá học yếu.

– Phương pháp điện phân:

+ Điện phân nóng chảy (muối, oxide): Tách những kim loại hoạt động hoá học mạnh.

+ Điện phân dung dịch muối: Tách những kim loại hoạt động hoá học trung bình và yếu.

Câu hỏi 1 trang 81 Hóa học 12: Tìm hiểu và nêu trạng thái tự nhiên của một số kim loại.

Lời giải:

– Các kim loại tồn tại ở dạng đơn chất như vàng, bạc, platinum,…

– Hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng hợp chất trong các quặng, mỏ, ví dụ như nhôm trong quặng bauxite (Al2O3), sắt trong quặng pyrite (FeS2)…

Câu hỏi 2 trang 82 Hóa học 12: Xác định chất oxi hoá, chất khử trong các phản ứng ở Ví dụ 1.

Lời giải:

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các phương pháp tách kim loại (ảnh 1)

Luyện tập trang 82 Hóa học 12: Trình bày cách tách Cu từ Cu(OH)2 bằng phương pháp nhiệt luyện. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

– Nhiệt phân copper(II) hydroxide để thu được copper(II) oxide rồi khử copper(II) oxide bằng các chất khử như C, CO hoặc H2.

– Phương trình hóa học:

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các phương pháp tách kim loại (ảnh 2)

Câu hỏi 3 trang 83 Hóa học 12: Hãy so sánh phương pháp nhiệt luyện và phương pháp thủy luyện. Phương pháp nào thường dùng trong phòng thí nghiệm để tách kim loại? Giải thích.

Lời giải:

* So sánh phương pháp nhiệt luyện và phương pháp thuỷ luyện:

– Giống nhau: cả hai phương pháp đều dùng nguyên tắc khử những ion của kim loại.

– Khác nhau:

+ Phương pháp nhiệt luyện thực hiện khử những ion của kim loại hoạt động yếu và trung bình trong các oxide của chúng ở nhiệt độ cao bằng chất khử C, CO,…

+ Phương pháp thuỷ luyện thực hiện bằng cách hoà tan kim loại hoặc hợp chất của những kim loại hoạt động yếu trong dung dịch thích hợp để tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó, các ion kim loại được khử bằng kim loại hoạt động mạnh hơn.

* Phương pháp thường được dùng trong phòng thí nghiệm là phương pháp thuỷ luyện vì phương pháp này dễ xảy ra trong dung dịch thích hợp, an toàn và không đòi hỏi nhiệt độ cao như phương pháp nhiệt luyện.

Câu hỏi 4 trang 83 Hóa học 12: Có thể điện phân dung dịch muối của bạc để tách kim loại này được không? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).

Lời giải:

– Có thể điện phân dung dịch muối của bạc để tách kim loại này.

– Phương trình hóa học:

 Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các phương pháp tách kim loại (ảnh 3)

Câu hỏi 5 trang 84 Hóa học 12: Tìm hiểu về một số làng nghề tái chế kim loại phổ biến Al, Fe, Cu ở Việt Nam. Nêu thực trạng về môi trường tại làng nghề đó.

Lời giải:

Ở nước ta, tái chế kim loại ở các địa phương chưa hiệu quả do khả năng tái chế mỗi kim loại cũng như việc thu gom vật liệu để tái chế đang gặp khó khăn. Bên cạnh đó, quy trình, công nghệ tái chế lạc hậu làm cho tình trạng ô nhiễm môi trường ở mức báo động đỏ.

Bài tập

Bài 1 trang 84 Hóa học 12: Viết sơ đồ tách các kim loại bằng một phương pháp hoá học thích hợp từ mỗi nguyên liệu MgO và Fe2O3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

Phương pháp giải:

Các phương pháp tách kim loại:

– Phương pháp nhiệt luyện: Tách những kim loại hoạt động hoá học trung bình và yếu.

– Phương pháp thuỷ luyện: Tách những kim loại hoạt động hoá học yếu.

– Phương pháp điện phân:

+ Điện phân nóng chảy (muối, oxide): Tách những kim loại hoạt động hoá học mạnh.

+ Điện phân dung dịch muối: Tách những kim loại hoạt động hoá học trung bình và yếu.

Lời giải:

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các phương pháp tách kim loại (ảnh 4)

Bài 2 trang 84 Hóa học 12: Trình bày phương pháp hoá học thích hợp để tách kim loại bạc ra khỏi hỗn hợp kim loại bạc và đồng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Lời giải:

Cho hỗn hợp kim loại bạc và đồng vào dung dịch silver nitrate (AgNO3) dư, đồng tan hết trong dung dịch, bạc không tan, lọc hỗn hợp ta thu được bạc.

Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+Ag↓

Bài 3 trang 84 Hóa học 12: Đá vôi là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật calcite và các dạng kết tinh khác nhau của calcium carbonate. Đá vôi (thành phần chính CaCO3) có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Hãy lựa chọn và trình bày phương pháp hoá học thích hợp điều chế calcium từ CaCO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Lời giải:

Hòa tan muối calcium carbonate bằng dung dịch hydrochloric acid, cô cạn dung dịch và điện phân nóng chảy calcium chloride khan.

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các phương pháp tách kim loại (ảnh 5)

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

Bài 15. Các phương pháp tách kim loại

Bài 16. Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Bài 17. Nguyên tố nhóm IA

Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA

Bài 19. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4

Next post

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Nguyên tố nhóm IA

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Điện phân

Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Hóa Học 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xà phòng và chất giặt rửa
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Glucose và fructose
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Saccharose và maltose
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Tinh bột và cellulose
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Amine
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Amino acid và peptide
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Protein và enzyme
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Đại cương về polymer
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Chất dẻo và vật liệu composite
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Thế điện cực và nguồn điện hoá học
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Điện phân
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Nguyên tố nhóm IA
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Nguyên tố nhóm IIA
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán