Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 149, 150, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 | Kết nối tri thức

By admin 12/09/2023 0

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 149, 150, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 149 Câu 1: Nhìn tranh, nói tên bài đọc.

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức hình và nêu tên bài đọc.

Trả lời:

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 149 Câu 2: Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.

Phương pháp giải:

Em chọn đọc một trong các bài đọc ở bài tập 1 và nêu cảm nghĩ của mình đối với nhân vật mà em thích nhất

Trả lời:

– Món quà đặc biệt

Em thích hai chị em trong câu chuyện. Hai chị em rất yêu bố của mình và đã chuẩn bị một móng quà đặc biệt dành tặng cho bố nhân dịp sinh nhật.

– Để cháu nắm tay ông

Em thích nhân vật người cháu. Đó là một người cháu rất hiếu thảo, biết quan tâm và chăm sóc ông của mình.

– Bạn nhỏ trong nhà

Em thích chú chó của bạn nhỏ. Chú chỉ là một chú chó bình thường nhưng lại rất thông minh, không thua kém bất kì chú chó được huấn luyện nào.

– Đi tìm mặt trời

Em thích nhân vật chú gà trống. Chú là loài vật dũng cảm nhất trong khu rừng. Chú không ngại khó khăn, gian khổ để đi tìm mặt trời, mang ánh sáng về cho khu rừng.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 3: Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ theo yêu cầu.

a. Từ ngữ chỉ sự vật

b. Từ ngữ chỉ đặc diểm

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu ca dao và tìm từ ngữ thích hợp.

Trả lời:

a. Từ ngữ chỉ sự vật: chuồn chuồn, bờ ao, non, biển, sào, dòng sông, trăng, sao, núi, đồi

b. Từ ngữ chỉ đặc diểm: thấp, ngập, cao, tạnh, cạn, sâu, lở, bồi, đục, trong, mờ, tỏ.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 4: Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên.

Phương pháp giải:

Em đọc lại các câu ca dao và tìm các cặp từ trái nghĩa với nhau.

Trả lời:

– thấp >< cao

– lên >< xuống, cạn >< sâu

– lở >< bồi, đục >< trong

– mờ >< tỏ

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 5: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông.

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 1, 2 trang 149, 150 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

a. Ngọn tháp □

b. Ánh nắng □ trên sân trường.

c. Rừng □, chỉ có tiếng suối □.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng □ hơn.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và các từ ngữ để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

a. Ngọn tháp cao vút.

b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.

c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 150 Câu 6: Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.

Phương pháp giải:

Em liên hệ nơi mình ở để đặt câu.

Trả lời:

– Gần nhà em có một dòng nhỏ.

– Cạnh nhà em là một khu chợ rất lớn

– Buổi tối, khu xóm em rất im ắng.

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 3, 4 trang 151, 152

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 151 Câu 1: Đọc các khổ thơ dưới đây và nêu tên bài thơ chứa khổ thơ đó.

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 3, 4 trang 151, 152 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các khổ thơ và nêu tên bài đọc chứa khổ thơ đó.

Trả lời:

a. Về thăm quê

b. Bàn tay cô giáo

c. Ngày em vào đội

d. Tôi yêu em tôi

e. Đi học vui sao

g. Ngưỡng cửa

h. Khi cả nhà bé tí

i. Con đường của bé

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 151 Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc có trong mỗi khổ thơ trên.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các khổ thơ và tìm từ ngữ chỉ tìm cảm, cảm xúc

Trả lời:

a. thích, mừng

b. xinh quá

d. yêu, cười rúc rích, vui, thích.

e. náo nức, mệt, say sưa

h. say mê, thích

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 151 Câu 3: Đọc đoạn thơ em thuộc trong một bài đã học

Trả lời:

Em chủ động đọc lại một đoạn thơ mà em thuộc trong các bài đã học.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 151 Câu 4: Mỗi câu trong truyện vui dưới đây thuộc kiểu câu nào?

Chuẩn bị bài

Mẹ: – (1) Trời ơi! (2) Sao con đi ngủ sớm thế? (3) Dậy chuẩn bị bài ngày mai đi!

Con: – (4) Con đang chuẩn bị bài. (5) Xin mẹ nói nhỏ một chút! (6) Thầy giáo ra đề bài cho chúng con là “Kể lại một giấc mơ của em.”. (7) Con ngủ sớm xem mơ thấy gì để ngày mai còn kể.

Mẹ: – (8) Ôi trời đất ơi!

(Phỏng theo Phư-di-cô Phư-di-ô)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và cho biết chúng thuộc kiểu câu nào? Chú ý dấu câu để phân biệt.

Trả lời:

– Câu cảm thán: (1), (8)

– Câu hỏi: (2)

– Câu khiến: (3), (5)

– Câu kể: (4), (6), (7)

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 152 Câu 5: Dựa vào các tranh dưới đây để đặt câu.

a. Một câu hỏi

b. Một câu cảm

c. Một câu kể

d. Một câu khiến

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 3, 4 trang 151, 152 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh để đặt câu cho phù hợp.

Trả lời:

Tranh 1: Ngủ dậy thật là thoải mái! (câu cảm)

Tranh 2: Chiếc bút của mình đâu nhỉ? (câu hỏi)

Tranh 3: Mình soạn sách vở để chuẩn bị đến trường. (câu kể)

Tranh 4: Bác ơi chờ cháu với ạ! (câu khiến)

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 152 Câu 6: Nói tiếp để hoàn thành các câu dưới đây rồi chép vào vở.

a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: □, □, □,…

b. Bạn nhỏ đến trường muộn vì phải đi tìm □, □, □,…

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các hình ảnh ở bài tập 5 và điền từ thích hợp vào ô trống

Trả lời:

a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: hộp bút, sách vở, thước kẻ,…

b. Bạn nhỏ đến trường muộn vì phải đi tìm bút, sách, vở,…

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 5 trang 153 

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 153 Câu 1: Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 5 trang 153 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và xem tranh đó vẽ ai? Nhân vật trong tranh đang làm gì?

Trả lời:

Tranh 1: ông đang trồng cây

Tranh 2: khi cây đã lên thành cây con, ông thường bế cháu ra thăm

Tranh 3: cháu lớn hơn một chút, ông và cháu cùng nhau chăm sóc cây

Tranh 4: khi cây lớn và ra quả, ông và cháu cùng thu hoạch

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 153 Câu 2: Kể câu chuyện được thể hiện trong các tranh ở trên và đặt tên cho câu chuyện.

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài tập 1 để kể câu chuyện.

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiết 6, 7 trang 154, 155, 156, 157

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 154 Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

Buổi sáng quê nội

Khi mặt trời chưa dậy

Hoa còn thiếp trong sương

Khói bếp bay đầy vườn

Nội nấu cơm, nấu cám.

Một mùi hương mong mỏng

Thơm đẫm vào ban mai

Gió chạm khóm hoa nhài

Mang hương đi khắp lối.

Đàn trâu ra đồng sớm

Đội cả sương mà đi

Cuối xóm ai thầm thì

Gánh rau ra chợ bán.

Buổi sáng ở quê nội

Núi đồi ngủ trong mây

Mặt trời như trái chín

Treo lủng lẳng vòm cây.

(Nguyễn Lãm Thắng)

Gà con kêu trong ổ

Đánh thức ông mặt trời

Chú mực ra sân phơi

Chạy mấy vòng khởi động.

 

a. Tìm những từ ngữ trong bài thơ tả: hoa, gió, núi đồi, mặt trời

b. Những con vật đã làm gì trong buổi sáng ở quê nội của bạn nhỏ?

c. Bài thơ nói đến những ai? Những người đó làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và trả lời các câu hỏi

Trả lời:

a.

– Những từ ngữ tả hoa: thiếp trong sương

– Những từ ngữ tả gió: chạm khói hoa nhài

– Những từ ngữ tả núi đồi: ngủ trong mây

– Những từ ngữ tả mặt trời: chưa dậy, như trái chín, treo lủng lẳng.

b.

– Đàn trâu ra đồng từ sớm

– Gà con kêu ở trong ổ, đánh thức mặt trời

– Chó chạy quanh sân phơi nắng

c. Bài thơ nói đến:

– Bà nội đang nấu cơm, nấu cám

– Những người nông dân gánh rau ra chợ bán

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 155 Câu 2: Đọc – hiểu:

Chúng tớ làm thủ thư

Tôi và Si-khin được làm thủ thư của thư viện lớp. Thật là oách! Si-khin hào hứng đến nỗi chốc chốc lại chạy ra ngắm nghía sách. Thấy gáy của một số cuốn sách lỏng lẻo, trang sách tuột ra, nó lấy xuống để hai đứa dán lại. Nó ca cẩm:

– Trang thì rách, bìa thì rời ra, lại còn ai vẽ vào đây nữa chứ.

Chúng tôi quyết định treo một khẩu hiệu: “Sách là bạn của chúng ta. Hãy bảo vệ sách!”. Giao sách cho bạn nào, Si-khin cũng dặn:

– Cậu giữ sách cẩn thận, đừng để giun dế xuất hiện trong sách nhé!

– Thế là sao?

– Thì đừng vẽ loằng ngoằng vào sách ấy.

Ai mượn lâu, nó giục:

– Người khác cũng muốn đọc, sao cậu giữ lâu thế?

Ai trả quá nhanh, nó cũng không thích:

– Này, cậu đọc lúc nào vậy? Hôm qua mượn, hôm nay đã trả rồi.

Có lúc nhìn giá sách, nó bảo:

– Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi này! Tớ thích nhìn nó đầy ăm ắp cơ.

Tôi bảo:

– Ô! Sách là để mượn mà. Tớ cũng đang mượn một cuốn.

– Sao lại mượn sách? Cậu là thủ thư cơ mà.

Tôi phì cười, bảo nó là thủ thư thì cũng được mượn sách chứ. Thế là nó mượn sách theo tôi. Chúng tôi đọc nhiều hẳn lên, và nó không kêu ca việc giá ít sách nữa.

(Thep Ni-cô-lai Nô-xốp, Thụy Anh dịch)

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Si-khin cảm thấy thế nào khi được làm thủ thư của lớp?

□ Lo lắng, ngại ngần

□ Hãnh diện, hào hứng

□ Bồn chồn, hồi hộp

b. Si-khin và bạn của mình đã làm những gì để bảo vệ sách?

□ ngắm nghía sách, mượn sách

□ dán lại sách, dặn các bạn giữ sách

□ không cho các bạn mượn sách, giữ giá sách đầy ăm ắp

c. Vì sao Si-khin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác mượn sách?

□ Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách

□ Vì bạn ấy không thích đọc sách.

□ Vì bạn ấy muốn dành sách cho bạn khác

d. Vì sao Si-khin không kêu ca về việc giá ít sách nữa?

e. Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về những việc Si-khin đã làm dưới đây:

– Nhắc nhở các bạn trả sách sớm

– Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh

– Không muốn sách được mượn nhiều vì thích nhìn giá sách đầy ăm ắp

g. Từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?

□ đầy ăm ắp

□ gáy sách

□ kêu ca

h. Tìm trong bài đọc các câu kết thúc bằng dấu chấm than và xếp vào 2 nhóm dưới đây:

– Câu cảm

– Câu khiến

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và hoàn thành các yêu cầu

Trả lời:

a. Si-khin cảm thấy hãnh diện, hào hứng khi được làm thủ thư của lớp.

b. Si-khin và bạn của mình dán lại sách, dặn các bạn giữ sách để bảo vệ sách.

c. Si-khin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác mượn sách vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.

d. Si-khin không kêu ca về việc ít sách nữa là vì bạn ấy đã biết được rằng sách là để mọi người mượn, càng nhiều người mượn sách thì chứng tỏ là có càng nhiều người thích đọc sách.

e. Những việc làm đó của Si-khin cho thấy bạn ấy chưa thật sự hiểu về công việc làm thủ thư. Si-khin vẫn còn hơi ích kỉ.

g. Từ ngữ chỉ đặc điểm là: đầy ăm ắp

h.

– Câu cảm: Ô!

– Câu khiến: Hãy bảo vệ sách!

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 157 Câu 3: Lựa chọn một trong hai đề sau:

a. Viết một đoạn văn tả một đồ dùng học tập.

b. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

Phương pháp giải:

Em chọn một trong hai đề và dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập.

a.

– Đồ vật em muốn tả là gì?

– Đồ vật đó có hình dáng, kích thước như thế nào?

– Công dụng của đồ vật đó là gì?

– Tình cảm, cảm xúc của em đối với đồ vật đó.

b.

– Nhân vật em muốn kể là ai? Nhân vật đó trong câu chuyện nào?

– Nhân vật đó như thế nào?

– Điều em thích nhất ở nhân vật đó là gì?

– Em học được điều gì từ nhân vật đó?

Trả lời:

a.

Bài tham khảo 1:

Nhân dịp năm học mới, bố mua tặng em một chiếc bút chì rất đẹp. Chiếc bút chì của em được làm từ gỗ, vỏ bút có màu xanh da trời. Chiếc bút dài, ở phần đuôi có một cục tẩy nhỏ xinh màu trắng. Bút chì giúp em viết được những nét chữ và vẽ được những bức tranh đẹp. Em rất thích món quà này của bố. Em sẽ giữ gìn chiếc bút chì thật cẩn thận.

Bài tham khảo 2:

Đầu năm học mới, mẹ mua cho em một chiếc thước kẻ rất đẹp. Chiếc thước kẻ của em có màu xanh lá cây. Chiếc thước được làm bằng nhựa dẻo, có thể uốn cong. Em dùng thước để kẻ vở trước khi sang bài mới và vẽ hình vuông, hình tam giác. Thỉnh thoảng, em còn dùng thước kẻ làm đồ chơi bằng cách uống nó thành các hình khác nhau. Em rất thích chiếc thước kẻ này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.

Bài tham khảo 3:

Chiếc hộp bút hiện tại của em là phần thưởng cho danh hiệu học sinh giỏi năm lớp 1. Hộp bút của em có hình chiếc ô tô bằng kim loại. Bên trong được chia thành hai ngăn trên và dưới. Em dùng hộp bút để đựng những đồ dùng học tập khác như: bút, tẩy, thước kẻ,… Có hộp bút, em không lo những vật dụng ấy bị rơi ra ngoài nữa.

b.

Bài tham khảo 1:

Cô-li-a là nhân vật trong câu chuyện Bài tập làm văn. Vì chẳng bao giờ giúp mẹ làm việc nhà nên khi được giao cho bài tập làm văn viết về những điều em đã làm giúp mẹ, Cô-li-a cảm thấy rất khó khăn. Cậu loay hoay mãi không biết viết như thế nào. Cuối cùng, Cô-li-a chọn cách viết những việc mà mình chưa làm vào bài văn của mình. Sau bài văn đó, Cô-li-a đã vui vẻ nhận lời giặt áo sơ mi và quần áo lót vì đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn của mình. Em rất thích Cô-li-a vì cậu ấy đã biết giữ lời. Cậu ấy đã làm những việc mà mình đã viết trong bài tập làm văn trên lớp.

Bài tham khảo 2:

Trong câu chuyện Tia nắng bé nhỏ có nhân vật Na. Na là một người cháu hiếu thảo. Vì phòng của bà không có nắng, Na đã có suy nghĩ mang nắng đến cho bà. Dù không thể thực hiện được điều đó nhưng bà của Na đã rất vui vì có một người cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo. Em rất thích tấm lòng hiếu thảo của bạn Na dành cho bà của mình.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 29: Ngôi nhà trong cỏ

Bài 30: Những ngọn hải đăng

Bài 31: Người làm đồ chơi

Bài 32: cây bút thần

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 144, 145, 146, 147, 148 Bài 32: cây bút thần | Kết nối tri thức

Next post

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 8, 9, 10 Bài 1: Bầu trời | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 10, 11, 12 Bài 1: Ngày gặp lại | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13, 14, 15, 16 Bài 2: Về thăm quê | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17, 18, 19, 20 Bài 3: Cánh rừng trong nắng | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 4: Lần đầu ra biển | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26, 27, 28, 29 Bài 5: Nhật kí tập bơi | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30, 31, 32, 33 Bài 6: Tập nấu ăn | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34, 35, 36, 37 Bài 7: Mùa hè lấp lánh | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40, 41 Bài 8: Tạm biệt mùa hè | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 10, 11, 12 Bài 1: Ngày gặp lại | Kết nối tri thức
  2. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13, 14, 15, 16 Bài 2: Về thăm quê | Kết nối tri thức
  3. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17, 18, 19, 20 Bài 3: Cánh rừng trong nắng | Kết nối tri thức
  4. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 4: Lần đầu ra biển | Kết nối tri thức
  5. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26, 27, 28, 29 Bài 5: Nhật kí tập bơi | Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30, 31, 32, 33 Bài 6: Tập nấu ăn | Kết nối tri thức
  7. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34, 35, 36, 37 Bài 7: Mùa hè lấp lánh | Kết nối tri thức
  8. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40, 41 Bài 8: Tạm biệt mùa hè | Kết nối tri thức
  9. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 43, 44, 45, 46 Bài 9: Đi học vui sao | Kết nối tri thức
  10. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47, 48, 49, 50 Bài 10: Con đường đến trường | Kết nối tri thức
  11. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50, 51, 52, 53, 54 Bài 11: Lời giải toán đặc biệt | Kết nối tri thức
  12. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 55, 56, 57, 58, 59 Bài 12: Bài tập làm văn | Kết nối tri thức
  13. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 60, 61, 62, 63 Bài 13: Bàn tay cô giáo | Kết nối tri thức
  14. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 64, 65, 66, 67 Bài 14: Cuộc họp của chữ viết | Kết nối tri thức
  15. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 68, 69, 70, 71 Bài 15: Thư viện | Kết nối tri thức
  16. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Bài 16: Ngày em vào Đội | Kết nối tri thức
  17. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82 Ôn tập giữa học kì 1 | Kết nối tri thức
  18. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 84, 85, 86, 87 Bài 17: Ngưỡng cửa | Kết nối tri thức
  19. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 88, 89, 90, 91 Bài 18: Món quà đặc biệt | Kết nối tri thức
  20. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 92, 93, 94 Bài 19: Khi cả nhà bé tí | Kết nối tri thức
  21. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 95, 96, 97, 98 Bài 20: Trò chuyện cùng mẹ | Kết nối tri thức
  22. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 99, 100, 101 Bài 21: Tia nắng bé nhỏ | Kết nối tri thức
  23. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 22: Để cháu nắm tay ông | Kết nối tri thức
  24. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 106, 107, 108 Bài 23: Tôi yêu em tôi | Kết nối tri thức
  25. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 109, 110, 111, 112 Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà | Kết nối tri thức
  26. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 114, 115, 116, 117 Bài 25: Những bậc đá chạm mây | Kết nối tri thức
  27. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 118, 119, 120, 121, 122 Bài 26: Đi tìm mặt trời | Kết nối tri thức
  28. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 123, 124, 125, 126 Bài 27: Những chiếc áo ấm | Kết nối tri thức
  29. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 127, 128, 129, 130, 131 Bài 28: Con đường của bé | Kết nối tri thức
  30. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 132, 133, 134, 135 Bài 29: Ngôi nhà trong cỏ | Kết nối tri thức
  31. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 136, 137, 138, 139, 140 Bài 30: Những ngọn hải đăng | Kết nối tri thức
  32. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 141, 142, 143 Bài 31: Người làm đồ chơi | Kết nối tri thức
  33. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 144, 145, 146, 147, 148 Bài 32: cây bút thần | Kết nối tri thức
  34. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 8, 9, 10 Bài 1: Bầu trời | Kết nối tri thức
  35. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 11, 12, 13, 14 Bài 2: Mưa | Kết nối tri thức
  36. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 15, 16, 17, 18 Bài 3: Cóc kiện Trời | Kết nối tri thức
  37. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 19, 20, 21, 22 Bài 4: Những cái tên đáng yêu | Kết nối tri thức
  38. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 23, 24, 25, 26 Bài 5: Ngày hội rừng xanh | Kết nối tri thức
  39. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 27, 28, 29, 30, 31 Bài 6: Cây gạo | Kết nối tri thức
  40. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 32, 33, 34 Bài 7: Mặt trời xanh của tôi | Kết nối tri thức
  41. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 35, 36, 37, 38, 39 Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn | Kết nối tri thức
  42. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 41, 42, 43, 44 Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục | Kết nối tri thức
  43. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 44, 45, 46, 47 Bài 10: Quả hồng của thỏ con | Kết nối tri thức
  44. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 48, 49, 50 Bài 11: Chuyện bên của sổ | Kết nối tri thức
  45. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 51, 52, 53, 54 Bài 12: Tay trái và tay phải | Kết nối tri thức
  46. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 55, 56, 57 Bài 13: Mèo đi câu cá | Kết nối tri thức
  47. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 58, 59, 60, 61 Bài 14: Học nghề | Kết nối tri thức
  48. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 62, 63, 64, 65 Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? | Kết nối tri thức
  49. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 66, 67, 68, 69, 70 Bài 16: A lô, tớ đây | Kết nối tri thức
  50. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 71, 72, 73, 74, 75 Ôn tập giữa học kì 2 | Kết nối tri thức
  51. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 80, 81, 82 Bài 17: Đất nước là gì? | Kết nối tri thức
  52. Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 18: Núi quê tôi | Kết nối tri thức

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán