Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 5 – Chân trời

Giải SGK Toán lớp 5 trang 86, 87, 88 Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

By admin 18/07/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87, 88 Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)

Giải Toán lớp 5 trang 86 Tập 2

Luyện tập 1 trang 86 Toán lớp 5 Tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Xếp đều 48 cái bánh vào 12 hộp. Để tìm số bánh trong 4 hộp, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách:

– Rút về đơn vị.

– Tính tỉ số.

b) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho 2.

c) Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể làm như sau:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số lớn = Số bé + Hiệu

d) Ở bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hay hiệu) và tỉ số của hai số đó, ta cần biểu thị tỉ số của hai số theo số phần bằng nhau rồi tìm giá trị của một phần thì sẽ tìm được hai số đó.

e) Muốn tìm 25% của 36 ta lấy 36 nhân với 25.

Lời giải:

a) Xếp đều 48 cái bánh vào 12 hộp. Để tìm số bánh trong 4 hộp, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách:

– Rút về đơn vị.

– Tính tỉ số. Đúng

b) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho 2. Sai

Giải thích

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số số hạng.

c) Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể làm như sau:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số lớn = Số bé + Hiệu Đúng

d) Ở bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hay hiệu) và tỉ số của hai số đó, ta cần biểu thị tỉ số của hai số theo số phần bằng nhau rồi tìm giá trị của một phần thì sẽ tìm được hai số đó. Đúng

e) Muốn tìm 25% của 36 ta lấy 36 nhân với 25. Sai

Giải thích

Muốn tìm 25% của 36 ta lấy 36 nhân với 25 và chia cho 100.

Luyện tập 2 trang 86 Toán lớp 5 Tập 2: Chọn ý trả lời đúng.

Thầy giáo xếp đều 144 quả bóng vào 18 hộp.

a) Tổ 1 đã nhận 3 hộp như thế. Số bóng Tổ 1 đã nhận là:

A. 8 quả

B. 16 quả

C. 24 quả

D. 144 quả

b) Tổ 2 đã nhận 40 quả bóng. Số hộp bóng Tổ 2 đã nhận là:

A. 5 hộp

B. 8 hộp

C. 18 hộp

D. 40 hộp

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

1 hộp có số quả là:

144 : 18 = 8 (quả)

Số bóng Tổ 1 đã nhận là:

8 × 3 = 24 (quả)

b) Đáp án đúng là: A

Số hộp bóng Tổ 2 đã nhận là:

40 : 8 = 5 (hộp)

Luyện tập 3 trang 86 Toán lớp 5 Tập 2: Quan sát biểu đồ sau.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Một tuần An đi bơi mấy ngày, mỗi ngày An bơi mấy giờ?

b) Trung bình mỗi ngày An bơi mấy giờ?

c) Thời gian An bơi ở ngày Chủ nhật bằng bao nhiêu phần trăm thời gian bơi trung bình cả bốn ngày?

Lời giải:

a) Một tuần An đi bơi 4 ngày

Thứ Ba An bơi 0,75 giờ

Thứ Năm An bơi 0,75 giờ

Thứ Bảy An bơi 1 giờ

Chủ nhật An bơi 1,5 giờ

b) Trung bình mỗi ngày An bơi: (0,75 + 0,75 + 1 + 1,5) : 4 = 1 (giờ)

c) Thời gian An bơi ở ngày Chủ nhật bằng 1,5 : 1 = 1,5 = 150% thời gian bơi trung bình cả bốn ngày.

Giải Toán lớp 5 trang 87 Tập 2

Luyện tập 4 trang 87 Toán lớp 5 Tập 2: Bác Năm có 33 000 000 đồng, bác dùng 23 số tiền này để mua một con bò mẹ và một con bò con. Giá tiền bò con rẻ hơn bò mẹ là 10 000 000 đồng. Hỏi bác Năm đã mua mỗi con bò giá bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Bác Năm mua một con bò mẹ và một con bò con hết số tiền là:

33 000 000 × 23= 22 000 000 (đồng)

Giá tiền mua con bò mẹ là:

(22 000 000 + 10 000 000) : 2 = 16 000 000 (đồng)

Giá tiền mua con bò con là:

22 000 000 – 16 000 000 = 6 000 000 (đồng)

Đáp số: Bò mẹ: 16 000 000 đồng

Bò con: 6 000 000 đồng

Luyện tập 5 trang 87 Toán lớp 5 Tập 2: Một trường tiểu học có 1 225 học sinh, trong đó số học sinh khối lớp 4 và 5 chiếm 40%. Số học sinh khối lớp 2 và 3 gấp 2 lần số học sinh khối lớp 1. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh khối lớp 1?

Lời giải:

Số học sinh khối 4 và 5 của trường tiểu học đó là:

1 225 × 40% = 490 (học sinh)

Số học sinh khối 1, 2 và 3 của trường tiểu học đó là:

1 225 – 490 = 735 (học sinh)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của một phần hay số học sinh khối 1 là:

735 : 3 = 245 (học sinh)

Đáp số: 245 học sinh

Luyện tập 6 trang 87 Toán lớp 5 Tập 2: Ông Tư và bà Ba góp tiền vốn để kinh doanh theo tỉ lệ 35 (nghĩa là số tiền góp vốn của ông Tư bằng 35 số tiền góp vốn của bà Ba). Sau đợt kinh doanh, số tiền lãi của bà Ba nhiều hơn ông Tư là 28 000 000 đồng. Tính số tiền lãi của mỗi người, biết rằng tiền lãi được chia theo tỉ lệ tiền góp vốn.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

28 000 000 : 2 = 14 000 000

Tiền lãi của ông Tư là:

14 000 000 × 3 = 42 000 000 (đồng)

Tiền lãi của bà Ba là:

42 000 000 + 28 000 000 = 70 000 000 (đồng)

Đáp số: Ông Tư: 42 000 000 (đồng)

Bà Ba: 70 000 000 đồng

Luyện tập 7 trang 87 Toán lớp 5 Tập 2: Năm nay, một công ty đã xuất khẩu 1 000 tấn vải thiều. Công ty dự định, cứ sau mỗi năm khối lượng với thiều xuất khẩu sẽ tăng thêm 40% (so với khối lượng xuất khẩu của năm trước). Hỏi sau 2 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu bao nhiêu tấn vải thiều?

Lời giải:

Sau 1 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu số tấn vải thiều là:

1 000 × 40% + 1 000 = 1400 (tấn)

Sau 2 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu số tấn vải thiều là:

1 400 × 40% + 1 400 = 1 960 (tấn)

Đáp số: 1 960 tấn

Luyện tập 8 trang 87 Toán lớp 5 Tập 2: Chọn ý trả lời đúng.

Để chuẩn bị cho hội thi Khéo tay hay làm, thầy Tổng phụ trách đề nghị ba lớp trong khối lớp 5, mỗi lớp chọn một đội dự thi theo yêu cầu:

– Trong mỗi đội dự thi, số bạn nam ít nhất phải bằng 75% số bạn nữ.

– Trung bình mỗi lớp có 7 bạn dự thi.

Dưới đây là số học sinh được đề nghị dự thi của các lớp 5A, 5B, 5C.

Cách chọn học sinh nào thoả mãn cả hai yêu cầu trên?

A. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 6 nam – 8 nữ: 5C: 6 nam – 8 nữ

B. 5A: 5 nam – 5 nữ; 5B: 2 nam – 4 nữ, 5C: 2 nam – 3 nữ

C. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 5 nam – 5 nữ; 5C: 3 nam – 5 nữ

D. 5A: 4 nam – 4 nữ; 5B: 3 nam – 3 nữ; 5C: 3 nam – 4 nữ

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 6 nam – 8 nữ; 5C: 6 nam – 8 nữ

Tổng số học sinh nam: 3 + 6 + 6 = 15

Tổng số học sinh nữ: 4 + 8 + 8 = 20

Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 15 : 20 = 0,75 = 75%

Trung bình mỗi lớp có: (7 + 14 + 14) : 3 = 11,67 ⟹ Loại

B. 5A: 5 nam – 5 nữ; 5B: 2 nam – 4 nữ; 5C: 2 nam – 3 nữ

Tổng số học sinh nam: 5 + 2 + 2 = 9

Tổng số học sinh nữ: 5 + 4 + 3 = 12

Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 9 : 12 = 0,75 = 75%

Trung bình mỗi lớp có: (10 + 6 + 5) : 3 = 7 ⟹Thỏa mãn

C. 5A: 3 nam – 4 nữ; 5B: 5 nam – 5 nữ; 5C: 3 nam – 5 nữ

Tổng số học sinh nam: 3 + 5 + 3 = 11

Tổng số học sinh nữ: 4 + 5 + 5 = 14

Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 11 : 14 = 0,79 = 79% ⟹ Loại

D. 5A: 4 nam – 4 nữ; 5B: 3 nam – 3 nữ; 5C: 3 nam – 4 nữ

Tổng số học sinh nam: 4 + 3 + 3 = 10

Tổng số học sinh nữ: 4 + 3 + 4 = 11

Tỉ số số học sinh nam so với số học sinh nữ là: 10 : 11 = 0,91 = 91% ⟹ Loại

Giải Toán lớp 5 trang 88 Tập 2

Vui học trang 88 Toán lớp 5 Tập 2: Dựa vào bức tranh dưới đây, em hãy giúp các nhân viên đặt số lượng thú nhồi bông và rô-bốt hợp lí.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Coi số thú nhồi bông là 3 phần thì số rô-bốt là 4 phần.

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7

Giá trị của một phần là:

175 : 7 = 25 sản phẩm

Số thú nhồi bông cần đặt là:

25 × 3 = 75 (thú nhồi bông)

Số rô-bốt cần đặt là:

25 × 4 = 100 (rô-bốt)

Vậy cửa hàng nên đặt 75 thú nhồi bông và 100 rô-bốt

Đất nước em trang 88 Toán lớp 5 Tập 2: Năm 2020 sản lượng sầu riêng của nước ta ước tính đạt 558 780 tấn. Năm 2021, sản lượng sầu riêng của nước ta tăng 15% so với năm 2020. Sản lượng sầu riêng của nước ta năm 2021 khoảng .?. tấn (làm tròn đến hàng trăm).

Lời giải:

Năm 2020 sản lượng sầu riêng của nước ta ước tính đạt 558 780 tấn. Năm 2021, sản lượng sầu riêng của nước ta tăng 15% so với năm 2020. Sản lượng sầu riêng của nước ta năm 2021 khoảng 643 000 tấn (làm tròn đến hàng trăm).

Giải thích

Sản lượng sầu riêng của nước ta tăng:

558 780 × 15% = 83 817 (tấn)

Sản lượng sầu riêng của nước ta năm 2021 là:

558 780 + 83 817 = 642 597 (tấn)

Làm tròn số 642 597 đến hàng trăm ta được 643 000.

Thử thách trang 88 Toán lớp 5 Tập 2: Dưới đây là biểu đồ xuất khẩu gạo của một công ty.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Cứ sau mỗi quý (từ quý một đến quý ba), khối lượng gạo xuất khẩu tăng .?.%.

b) Nếu tỉ số phần trăm khối lượng gạo xuất khẩu của quý tư cũng tăng như các quý trước thì quý tư xuất khẩu .?. nghìn tấn gạo.

Chú ý: Cử 3 tháng liên tiếp (tính từ tháng 1) tạo thành một quý. Một năm có 4 quý.

Lời giải:

a) Cứ sau mỗi quý (từ quý một đến quý ba), khối lượng gạo xuất khẩu tăng 50%.

Giải thích

Từ quý một đến quý hai khối lượng gạo xuất khẩu tăng là:

15 – 10 = 5 (nghìn tấn)

Từ quý một đến quý hai khối lượng gạo xuất khẩu tăng số phần trăm là:

5 : 10 = 0,5 = 50%

Từ quý hai đến quý ba khối lượng gạo xuất khẩu tăng là:

22,5 – 15 = 7,5 (nghìn tấn)

Từ quý hai đến quý ba khối lượng gạo xuất khẩu tăng số phần trăm là:

7,5 : 15 = 0,5 = 50%

b) Nếu tỉ số phần trăm khối lượng gạo xuất khẩu của quý tư cũng tăng như các quý trước thì quý tư xuất khẩu 33,75 nghìn tấn gạo.

Giải thích

Quý thứ tư xuất khẩu số gạo là:

22,5 × 50% + 22,5 = 33,75 (nghìn tấn)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia

Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)

Bài 94. Ôn tập hình phẳng và hình khối

Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam

Bài 96. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Tags : Tags 1. Chuyên đề Các phép toán với số thập phân lớp 5 hay   chọn lọc
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Bài 25: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà | Kết nối tri thức

Next post

Giải SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Bài 26: Trí tưởng tượng phong phú | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Giải SGK Toán lớp 5 trang 115, 116 Bài 102: Thực hành và trải nghiệm | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 100, 101 Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 109 Bài 100: Ôn tập một số yếu tố xác suất | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 108 Bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 105, 106, 107 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 102, 103, 104 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 98, 99, 100, 101 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam | Chân trời sáng tạo

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán lớp 5 trang 7, 8, 9 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính | Chân trời sáng tạo
  2. Giải SGK Toán lớp 5 trang 10, 11 Bài 2: Ôn tập phân số | Chân trời sáng tạo
  3. Giải SGK Toán lớp 5 trang 12, 13 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số | Chân trời sáng tạo
  4. Giải SGK Toán lớp 5 trang 14, 15, 16 Bài 4: Phân số thập phân | Chân trời sáng tạo
  5. Giải SGK Toán lớp 5 trang 17, 18, 19 Bài 5: Tỉ số | Chân trời sáng tạo
  6. Giải SGK Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 6: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện | Chân trời sáng tạo
  7. Giải SGK Toán lớp 5 trang 22, 23 Bài 7: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  8. Giải SGK Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị | Chân trời sáng tạo
  9. Giải SGK Toán lớp 5 trang 26, 27 Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính | Chân trời sáng tạo
  10. Giải SGK Toán lớp 5 trang 28, 29, 30 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó | Chân trời sáng tạo
  11. Giải SGK Toán lớp 5 trang 31, 32, 33 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó | Chân trời sáng tạo
  12. Giải SGK Toán lớp 5 trang 34, 35 Bài 12: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  13. Giải SGK Toán lớp 5 trang 36, 37 Bài 13: Héc-ta | Chân trời sáng tạo
  14. Giải SGK Toán lớp 5 trang 38, 39 Bài 14: Ki-lô-mét vuông | Chân trời sáng tạo
  15. Giải SGK Toán lớp 5 trang 40, 41, 42 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ | Chân trời sáng tạo
  16. Giải SGK Toán lớp 5 trang 43, 44, 45 Bài 16: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  17. Giải SGK Toán lớp 5 trang 46 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm | Chân trời sáng tạo
  18. Giải SGK Toán lớp 5 trang 50, 51 Bài 18: Số thập phân | Chân trời sáng tạo
  19. Giải SGK Toán lớp 5 trang 52, 53 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán lớp 5 trang 54 Bài 20: Số thập phân bằng nhau | Chân trời sáng tạo
  21. Giải SGK Toán lớp 5 trang 56 Bài 21: So sánh hai số thập phân | Chân trời sáng tạo
  22. Giải SGK Toán lớp 5 trang 58, 59 Bài 22: Làm tròn số thập phân | Chân trời sáng tạo
  23. Giải SGK Toán lớp 5 trang 60, 61, 62 Bài 23: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  24. Giải SGK Toán lớp 5 trang 64 Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân | Chân trời sáng tạo
  25. Giải SGK Toán lớp 5 trang 64 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân | Chân trời sáng tạo
  26. Giải SGK Toán lớp 5 trang 65 Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân | Chân trời sáng tạo
  27. Giải SGK Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 27: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  28. Giải SGK Toán lớp 5 trang 69 Bài 28: Cộng hai số thập phân | Chân trời sáng tạo
  29. Giải SGK Toán lớp 5 trang 70, 71 Bài 29: Trừ hai số thập phân | Chân trời sáng tạo
  30. Giải SGK Toán lớp 5 trang 72 Bài 30: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  31. Giải SGK Toán lớp 5 trang 73 Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên | Chân trời sáng tạo
  32. Giải SGK Toán lớp 5 trang 75 Bài 32: Nhân hai số thập phân | Chân trời sáng tạo
  33. Giải SGK Toán lớp 5 trang 77 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;… Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 | Chân trời sáng tạo
  34. Giải SGK Toán lớp 5 trang 78 Bài 34: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  35. Giải SGK Toán lớp 5 trang 79 Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên | Chân trời sáng tạo
  36. Giải SGK Toán lớp 5 trang 80 Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân | Chân trời sáng tạo
  37. Giải SGK Toán lớp 5 trang 81 Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 | Chân trời sáng tạo
  38. Giải SGK Toán lớp 5 trang 82 Bài 38: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  39. Giải SGK Toán lớp 5 trang 83 Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân | Chân trời sáng tạo
  40. Giải SGK Toán lớp 5 trang 84 Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân | Chân trời sáng tạo
  41. Giải SGK Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 41: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  42. Giải SGK Toán lớp 5 trang 87 Bài 42: Thực hành và trải nghiệm | Chân trời sáng tạo
  43. Giải SGK Toán lớp 5 trang 90 Bài 43: Hình tam giác | Chân trời sáng tạo
  44. Giải SGK Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 44: Diện tích hình tam giác | Chân trời sáng tạo
  45. Giải SGK Toán lớp 5 trang 94, 95 Bài 45: Hình thang | Chân trời sáng tạo
  46. Giải SGK Toán lớp 5 trang 97, 98 Bài 46: Diện tích hình thang | Chân trời sáng tạo
  47. Giải SGK Toán lớp 5 trang 100 Bài 47: Đường tròn, hình tròn | Chân trời sáng tạo
  48. Giải SGK Toán lớp 5 trang 102 Bài 48: Chu vi hình tròn | Chân trời sáng tạo
  49. Giải SGK Toán lớp 5 trang 103, 104 Bài 49: Diện tích hình tròn | Chân trời sáng tạo
  50. Giải SGK Toán lớp 5 trang 105 Bài 50: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
  51. Giải SGK Toán lớp 5 trang 106 Bài 51: Thực hành và trải nghiệm | Chân trời sáng tạo
  52. Giải SGK Toán lớp 5 trang 108, 109 Bài 52: Ôn tập số thập phân | Chân trời sáng tạo

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán