Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 8 – Kết nối

Giải SGK Toán 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Đường trung bình của tam giác

By admin 11/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác
Mở đầu trang 81 Toán 8 Tập 1: Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
Mở đầu trang 81 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Lời giải:
Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:
Trong tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC nên D ∈ AB; E ∈ AC và AD = BD; AE = EC.
Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó DE=12BC suy ra BC = 2DE = 2 . 500 = 1 000 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C bằng 1 000 m.
1. Định nghĩa đường trung bình của tam giác
Câu hỏi trang 81 Toán 8 Tập 1: Em hãy chỉ ra các đường trung bình của ∆DEF và ∆IHK trong Hình 4.14.
Câu hỏi trang 81 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Lời giải:
Quan sát Hình 4.14, ta thấy:
* Xét ∆DEF có M là trung điểm của cạnh DE; N là trung điểm của cạnh DF nên MN là đường trung bình của ∆DEF.
* Xét ∆IHK có:
• B là trung điểm của cạnh IH; C là trung điểm của cạnh IK nên BC là đường trung bình của ∆DEF.
• B là trung điểm của cạnh IH; A là trung điểm của cạnh HK nên AB là đường trung bình của ∆DEF.
• A là trung điểm của cạnh HK; C là trung điểm của cạnh IK nên AC là đường trung bình của ∆DEF.
Vậy đường trung bình của ∆DEF là MN; các đường trung bình của ∆IHK là AB, BC, AC.
2. Tính chất đường trung bình của tam giác
HĐ1 trang 82 Toán 8 Tập 1: Cho DE là đường trung bình của tam giác ABC (H.4.15).
HĐ1 trang 82 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Sử dụng định lí Thalès đảo, chứng minh rằng DE // BC.
Lời giải:
Ta có AD = BD và D ∈ AB nên D là trung điểm của AB;
AE = EC và E ∈ AC nên E là trung điểm của AC.
Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC, theo định lí Thalès đảo, ta suy ra  DE // BC (đpcm).
HĐ2 trang 82 Toán 8 Tập 1: Cho DE là đường trung bình của tam giác ABC (H.4.15).
HĐ2 trang 82 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Lời giải:
Gọi F là trung điểm của BC. Chứng minh tứ giác DEFB là hình bình hành. Từ đó suy ra DE=12BC .
Lời giải:
Vì DE là đường trung bình của tam giác ABC nên D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Suy ra AD=12AB;  AE=12AC.
Do đó DE // BC (theo định lí Thalès đảo).
Vì E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC.
Suy ra EC=12AC;  CF=12BC .
Do đó EF // AB (theo định lí Thalès đảo).
Xét tứ giác DEFB có DE // BF (vì DE // BC); EF // BD (vì EF // AB)
Do đó tứ giác DEFB là hình bình hành.
Suy ra DE = BF mà BF=12BC nên DE=12BC .
Luyện tập trang 83 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A, D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tứ giác DECB là hình gì? Tại sao?
Lời giải:
Luyện tập trang 83 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Tam giác ABC cân tại A nên B^=C^.
Vì D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra DE // BC nên tứ giác DECB là hình thang.
Hình thang DECB có B^=C^ nên tứ giác DECB là hình thang cân.
Vận dụng trang 83 Toán 8 Tập 1: Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.
Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
Vận dụng trang 83 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Lời giải:
Trong tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC nên D ∈ AB; E ∈ AC và AD = BD; AE = EC.
Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó DE=12BC suy ra BC = 2DE = 2 . 500 = 1 000 (m)
Bài tập
Bài 4.6 trang 83 Toán 8 Tập 1: Tính các độ dài x, y trong Hình 4.18.
Bài 4.6 trang 83 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Lời giải:
• Hình 4.18a)
Ta có: DH = HF, H ∈ DF nên H là trung điểm của DF;
EK = KF, K ∈ EF nên K là trung điểm của EF.
Xét tam giác DEF có H, K lần lượt là trung điểm của DF, EF nên HK là đường trung bình của tam giác DEF.
Suy ra HK=12DE=12x .
Do đó x = 2HK = 2 . 3 = 6.
• Hình 4.18b)
Vì MN ⊥ AB, AC ⊥ AB nên MN // AC.
Mà M là trung điểm của BC (vì AM = BM = 3)
Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó y = NC = BN = 5.
Vậy x = 6; y = 5.
Bài 4.7 trang 83 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC.
a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang.
b) Tứ giác MNPB là hình gì? Tại sao?
Lời giải:
Bài 4.7 trang 83 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
a) Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC suy ra MN // BC hay MN //  BP.
Tứ giác BMNC có MN //  BP nên tứ giác BMNC là hình thang (đpcm).
b) Vì N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BC nên NP là đường trung bình của tam giác ABC suy ra NP // AB hay NP // MB.
Tứ giác MNPB có MN // BP; BM // NP (chứng minh trên).
Do đó, tứ giác MNPB là hình bình hành.
Bài 4.8 trang 83 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Lấy điểm D và E trên cạnh AB sao cho AD = DE = EB và D nằm giữa hai điểm A, E.
a) Chứng minh DC // EM.
b) DC cắt AM tại I. Chứng minh I là trung điểm của AM.
Lời giải:
Bài 4.8 trang 83 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
a) Vì AM là đường trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC.
Ta có BE = DE và E ∈ BD nên E là trung điểm của BD.
Xét tam giác BCD có E, M lần lượt là trung điểm của BD, BC nên EM là đường trung bình của tam giác BCD.
Do đó DC // EM (tính chất đường trung bình).
b) Ta có D là trung điểm của AE (vì AD = DE, D ∈ AE).
Mà DI // EM (vì DC // EM).
Do đó DI là đường trung bình của tam giác AEM.
Suy ra I là trung điểm của AM.
Bài 4.9 trang 83 Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AC cắt BD tại O. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. Chứng minh tứ giác AHOK là hình chữ nhật.
Lời giải:
Bài 4.9 trang 83 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Vì ABCD là hình chữ nhật nên BAD^=90° và hai đường chéo AC, BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.
Suy ra AB ⊥ AD; O là trung điểm của AC và BD.
Vì O, H lần lượt là trung điểm của BD và AB nên OH là đường trung bình của tam giác ABD.
Suy ra OH // AD mà AB ⊥ AD nên OH ⊥ AB hay AHO^=90°.
Tương tự, ta chứng minh được: OK ⊥ AD hay AKO^=90°.
Ta có: BAD^+AHO^+AKO^+HOK^=360°
90°+90°+90°+HOK^=360°
270°+HOK^=360°
Suy ra HOK^=360°−270°=90°.
Tứ giác AHOK có BAD^=90°;  AHO^=90°;  AKO^=90°;  HOK^=90° .
Do đó, tứ giác AHOK là hình chữ nhật
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác
Bài 16: Đường trung bình của tam giác
Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
Luyện tập chung
Bài tập cuối chương 4

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 22

Next post

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 23

Bài liên quan:

Toán 8 Cánh diều | Giải bài tập Toán 8 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức

Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức

Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức

Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Toán 8 Cánh diều | Giải bài tập Toán 8 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  3. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  4. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  5. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  6. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  7. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  8. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  9. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  10. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  11. Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  12. Giải SGK Toán 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tổng và hiệu hai lập phương
  13. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 40
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Phân tích đa thức thành nhân tử
  15. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 45
  16. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 47
  17. Giải SGK Toán 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Định lí Thalès trong tam giác
  18. Giải SGK Toán 8 Bài 17 (Kết nối tri thức): Tính chất đường phân giác của tam giác
  19. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 88
  20. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 89
  21. Giải SGK Toán 8 Bài 18 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  22. Giải SGK Toán 8 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
  23. Giải SGK Toán 8 Bài 20 (Kết nối tri thức): Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
  24. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 108
  25. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 trang 109
  26. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Công thức lãi kép
  27. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Thực hiện tính toán trên đa thức với phần mềm GeoGebra
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra
  29. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Phân tích đặc điểm khí hậu Việt Nam
  30. Giải SGK Toán 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tứ giác
  31. Giải SGK Toán 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hình thang cân
  32. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 56
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Hình bình hành
  34. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 62
  35. Giải SGK Toán 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hình chữ nhật
  36. Giải SGK Toán 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Hình thoi và hình vuông
  37. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 73
  38. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán