Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải sgk Vật Lí 11 - Chân trời

Giải SGK Vật lí 11 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Giao thoa sóng

By admin 04/09/2023 0

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 8: Giao thoa sóng

Giải Vật Lí 11 trang 49

Mở đầu trang 49 Vật Lí 11: Hình 8.1 cho thấy hình ảnh sóng trên mặt nước là kết quả của sự chồng chất sóng do hai con vịt tạo ra khi bơi. Trong một số trường hợp, sự chồng chất sóng này dẫn đến một hiện tượng thú vị: có những điểm trên mặt nước dao động mạnh và những điểm dao động yếu hoặc đứng yên. Vậy hiện tượng đó là gì và điều kiện nào để hiện tượng này xảy ra?

Hình 8.1 cho thấy hình ảnh sóng trên mặt nước là kết quả của sự chồng chất sóng

Lời giải:

Hiện tượng trên là hiện tượng giao thoa sóng cơ học.

Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa sóng là hai nguồn tạo ra sóng phải cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi.

1. Giao thoa sóng cơ

Câu hỏi 1 trang 49 Vật Lí 11: Quan sát thí nghiệm và mô tả lại hiện tượng quan sát được như trong Hình 8.3.

Quan sát thí nghiệm và mô tả lại hiện tượng quan sát được như trong Hình 8.3

Lời giải:

Mỗi nguồn sóng tạo ra các vòng tròn đồng tâm. Các vòng tròn của 2 nguồn sóng đến gặp nhau và tạo ra hiện tượng giao thoa sóng. Tại đó có những điểm dao động với biên độ cực đại và có những điểm dao động yếu hoặc không dao động.

Câu hỏi 2 trang 50 Vật Lí 11: Quan sát thí nghiệm được thực hiện theo bố trí trong Hình 8.2 và nhận xét sóng tạo bởi hai viên bi về: tần số, pha và phương dao động.

Quan sát thí nghiệm được thực hiện theo bố trí trong Hình 8.2 và nhận xét

Lời giải:

Sóng tạo bởi hai viên bi có cùng phương, cùng tần số, cùng pha.

Giải Vật Lí 11 trang 51

Luyện tập trang 51 Vật Lí 11: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng biên độ, những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sẽ dao động với biên độ như thế nào nếu:

a) hai nguồn dao động cùng pha?

b) hai nguồn dao động ngược pha?

Lời giải:

a) Hai nguồn dao động cùng pha thì những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sẽ dao động với biên độ cực đại.

Biên độ sóng tổng hợp tại M: AM=2Acosπd2−d1λ

Do M nằm trên đường trung trực nên d2−d1=0 khi đó AM = 2A

b) Hai nguồn dao động ngược pha thì những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sẽ dao động với biên độ cực tiểu.

– Phương trình 2 nguồn sóng: u1=Acos2πTt và u1=Acos2πTt+π (do 2 nguồn ngược pha)

– Phương trình sóng tại M do 2 nguồn truyền đến:

u1M=Acos2πTt−2πd1λ và u2M=Acos2πTt−2πd2λ+π

– Phương trình sóng tổng hợp tại M:

uM=u1M+u2M=2Acosπd2−d1λ−π2cosωt−πd2+d1λ+π2

Biên độ sóng tổng hợp tại M: AM=2Acosπd2−d1λ−π2

Do M nằm trên đường trung trực nên d2−d1=0 khi đó AM = 0

Vận dụng trang 51 Vật Lí 11: Giải thích vì sao trong tự nhiên, ta thường không quan sát được hiện tượng giao thoa của sóng như trường hợp sóng nước tạo bởi hai con vịt đang bơi (Hình 8.1).

Lời giải:

Trong tự nhiên ta thường không quan sát được hiện tượng giao thoa sóng như trường hợp sóng nước tạo bởi hai con vịt đang bơi, do một số lí do sau:

– Hai nguồn có thể có độ lệch pha thay đổi.

– Phương truyền sóng của hai nguồn khác nhau, không cùng phương.

– Hai nguồn sóng có tần số khác nhau.

2. Giao thoa sóng ánh sáng

Câu hỏi 3 trang 52 Vật Lí 11: Quan sát Hình 8.6 và mô tả hình ảnh nhận được trên màn M.

Quan sát Hình 8.6 và mô tả hình ảnh nhận được trên màn M

Lời giải:

Trên màn quan sát xuất hiện các vân sáng, vân tối xen kẽ nhau, cách đều nhau.

Câu hỏi 4 trang 53 Vật Lí 11: Giải thích hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng (Hình 8.6).

Lời giải:

Từ một nguồn sáng sơ cấp, ánh sáng đi qua hai khe hẹp, hai khe trở thành 2 nguồn sáng thứ cấp, cùng tần số, cùng pha. Hiện tượng quan sát được trên màn chính là kết quả của sự giao thoa sóng ánh sáng. Tại những điểm vân sáng thì biên độ dao động tổng hợp cực đại, tại những điểm vân tối thì biên độ dao động tổng hợp cực tiểu.

Giải Vật Lí 11 trang 54

Luyện tập trang 54 Vật Lí 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ thay đổi thế nào khi ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1,2λ? Nếu khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát giữ cố định, ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai khe như thế nào để khoảng vân lại có độ lớn như ban đầu?

Lời giải:

Khoảng vân: i=λDa

Khi thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1,2λ ta có khoảng vân mới: i‘=1,2λDa=1,2i

Nếu khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát giữ cố định, ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai khe là a’ để khoảng vân lại có độ lớn như ban đầu. Khi đó:

i‘=i⇔1,2λ.Da‘=λDa⇔a‘=1,2a

Vận dụng trang 54 Vật Lí 11: Tìm hiểu và mô tả sơ lược hình ảnh nhận được trên màn khi ta sử dụng nguồn sáng trắng (như ánh sáng mặt trời) trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.

Lời giải:

Khi sử dụng nguồn ánh sáng trắng thì trên màn quan sát ta sẽ thấy được ở vân chính giữa là vân sáng màu trắng, trải dài về hai phía là các dải màu biến thiên liên tục từ tím đến đỏ (tím gần vân sáng trung tâm hơn, đỏ xa vân sáng trung tâm hơn).

Tìm hiểu và mô tả sơ lược hình ảnh nhận được trên màn khi ta sử dụng

Bài tập (trang 55)

Giải Vật Lí 11 trang 55

Bài 1 trang 55 Vật Lí 11: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha, ta thấy tại một điểm cách hai nguồn các khoảng lần lượt là 20 cm và 12 cm, sóng có biên độ cực đại, đồng thời giữa điểm này và đường trung trực của hai nguồn có 4 dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Tinh tần số của sóng.

Lời giải:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha

Hai nguồn dao động cùng pha nên những điểm thuộc đường trung trực của đoạn nối hai nguồn là những điểm có biên độ cực đại.

Gọi điểm M là điểm cách hai nguồn các khoảng lần lượt là 20 cm và 12 cm, sóng có biên độ cực đại: d2−d1=20−12=8=kλ

Do giữa điểm M và đường trung trực của hai nguồn có 4 dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại nên M thuộc dãy cực đại bậc 5.

⇒k=5⇒λ=85=1,6 cm⇒f=vλ=401,6=25 Hz

Bài 2 trang 55 Vật Lí 11: Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng thường được sử dụng để đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khi chiếu hai khe bằng một nguồn phát ánh sáng đơn sắc, ta thấy vân sáng thứ năm cách vân trung tâm là 2,8 cm. Biết hai khe đặt cách nhau 0,2 mm và cách màn một khoảng 1,5 m. Xác định bước sóng của ánh sáng được dùng trong thí nghiệm.

Lời giải:

Khoảng cách từ vân sáng thứ 5 đến vân sáng trung tâm: 5i=2,8 cm⇒i=0,56cm

Khoảng vân: i=λDa⇔0,56.10−2=λ.1,50,2.10−3⇔λ=0,75.10−6 m

Bài 3 trang 55 Vật Lí 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 400 nm và 600 nm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m.

a) Tính khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba cùng phía với vân trung tâm.

b) Vân trung tâm có màu gì? Tìm khoảng cách gần nhất của một vân cùng màu với vân trung tâm cho đến vân trung tâm này.

Lời giải:

a) Xét cùng một phía với vân trung tâm.

Vị trí vân sáng bậc ba của bước sóng 400 nm là:

xs3λ1=3λ1Da=3.400.10−9.1,50,2.10−3=9.10−3 m=9 mm

Vị trí vân sáng bậc ba của bước sóng 600 nm là:

xs3λ2=3λ2Da=3.600.10−9.1,50,2.10−3=0,0135 m=13,5 mm

Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba cùng phía với vân trung tâm:

Δx=13,5−9=4,5 mm

b) Vân trung tâm có màu pha trộn giữa màu của 2 ánh sáng có các bước sóng trên.

Vị trí vân trung tâm chính là vị trí trùng nhau đầu tiên của 2 vân sáng do 2 ánh sáng đơn sắc có các bước sóng trên tạo ra.

Vị trí vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm chính là vị trí vân sáng trùng nhau tiếp theo của hệ 2 ánh sáng đơn sắc trên tạo ra.

Điều kiện để hai vân sáng trùng nhau là:

xs1=xs2⇔k1λ1Da=k2λ2Da⇔k1λ1=k2λ2⇔k1k2=λ2λ1

Khi đó: k1k2=λ2λ1=600400=32 tức là ngoài vị trí vân sáng trung tâm thì vị trí vân sáng trùng nhau tiếp theo tương ứng với vân sáng bậc 3 của bước sóng 400 nm và vân sáng bậc 2 của bước sóng 600 nm.

Khi đó khoảng cách từ vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung là: x=i≡=3i1=2i2

Thay số: x=3.λ1Da=9 mm

Xem thêm các bài giải SGK Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Sóng điện từ

Bài 8: Giao thoa sóng

Bài 9: Sóng dừng

Bài 10: Thực hành đo tần số của sóng âm và tốc độ truyền âm

Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Giao thoa sóng

Next post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Sóng dừng

Bài liên quan:

Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mô tả dao động

Giải SGK Vật lí 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình dao động điều hoà

Giải SGK Vật lí 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng trong dao động điều hoà

Giải SGK Vật lí 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Sóng và sự truyền sóng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Các đặc trưng vật lí của sóng

Giải SGK Vật lí 11 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Sóng điện từ

Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Sóng dừng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Vật lí 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mô tả dao động
  2. Giải SGK Vật lí 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình dao động điều hoà
  3. Giải SGK Vật lí 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng trong dao động điều hoà
  4. Giải SGK Vật lí 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng
  5. Giải SGK Vật lí 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Sóng và sự truyền sóng
  6. Giải SGK Vật lí 11 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Các đặc trưng vật lí của sóng
  7. Giải SGK Vật lí 11 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Sóng điện từ
  8. Giải SGK Vật lí 11 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Sóng dừng
  9. Giải SGK Vật lí 11 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Thực hành đo tần số của sóng âm và tốc độ truyền âm
  10. Giải SGK Vật lí 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện
  11. Giải SGK Vật lí 11 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Điện trường
  12. Giải SGK Vật lí 11 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Điện thế và thế năng điện
  13. Giải SGK Vật lí 11 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tụ điện
  14. Giải SGK Vật lí 11 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng và ứng dụng của tụ điện
  15. Giải SGK Vật lí 11 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Dòng điện. Cường độ dòng điện
  16. Giải SGK Vật lí 11 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Điện trở. Định luật Ohm
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Nguồn điện
  18. Giải SGK Vật lí 11 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng điện. Công suất điện
  19. Giải SGK Vật lí 11 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán