Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giáo dục công dân lớp 6

Lý thuyết GDCD 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Siêng năng, kiên trì

By admin 21/09/2023 0

GDCD lớp 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì

A. Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì

1. Siêng năng, kiên trì và biểu hiện của siêng năng, kiên trì

a. Khái niệm:

– Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cụ, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.

– Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.

b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì

 – Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong học tập:

+ Đi học đều (chuyên cần).

+ Chăm chỉ học hành, kiên trì phấn đấu để đạt mục tiêu học tập.

 Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì

– Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong lao động:

+ Chăm chỉ làm việc không ngại khó.

+ Làm việc thường xuyên, liên tục.

Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì

+ Kiên trì lao động dù gặp khó khăn cũng không nản chí.

 – Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong cuộc sống:

+ Luôn trau dồi kiến thức hằng ngày.

+ Quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống.

Lý thuyết GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì

2. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì

– Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.

– Người siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý.

B. 15 câu trắc nghiệm GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì

Câu 1: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì?

A. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người không cần lao động vất vả mà vẫn thành công.

B. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.

C. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người có môi trường trong lành, yên bình hơn.

D. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người bớt đi bạn bè và các mối quan hệ trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.

Câu 2: Năm học này, Hân dự định đăng kí tham gia cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh do nhà trường tổ chức. Nhưng Hân lo lắng vì vốn từ vựng tiếng Anh của mình còn hạn chế. Hân cần làm gì để thực hiện được mục tiêu của mình?

A. Hân không nên đi thi hùng biện nữa.

B. Hân nên tự tin đi thi dù mới chỉ có vốn từ vựng ít ỏi.

C. Hân cần lên kế hoạch bồi dưỡng vốn từ vựng mỗi ngày, học thêm trên internet hoặc tham gia các câu lạc bộ hay tiếp xúc với những người nước ngoài…

D. Hân nên chuyển sang học ngoại ngữ khác như tiếng Hàn, tiếng Trung…

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Bạn đang gặp phải khó khăn là vốn từ vựng tiếng Anh còn hạn chế, thì cần tìm cách vượt qua bằng cách lên kế hoạch bồi dưỡng vốn từ vựng mỗi ngày, học thêm trên internet hoặc tham gia các câu lạc bộ hay tiếp xúc với những người nước ngoài… Như vậy mới thể hiện được sự siêng năng, kiên trì thì sẽ đạt được thành công.

Câu 3: Câu ca dao, tục ngữ nào không nói về siêng năng, kiên trì?

A. Cần cù bù thông minh.

B. Kiến tha lâu đầy tổ.

C. Thua keo này bày keo khác.

D. Đi thưa, về gửi.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Vì các câu A, B, C là những câu nói về siêng năng, kiên trì. Ông cha ta đã đúc kết ra chân lý sâu sắc về đức tính này nên đã cho ra đời những câu ca dao, tục ngữ nói về tính siêng năng, kiên trì để dạy bảo, khuyên nhủ con cháu sau này. Đi thưa, về gửi là câu có ý nghĩa về lễ độ, sự cư xử đúng mực trong giao tiếp của con người.

Câu 4: Tìm hành vi thể hiện siêng năng, kiên trì?

A. Minh thường xuyên tị nạnh làm việc nhà với em gái mình.

B. Tùng thích chơi đá bóng nên thường rủ bạn bè trốn học đi chơi.

C. Khi gặp bài toán khó, Xuân thường hỏi bạn bè cách làm cho nhanh.

D. Trung thường xuyên rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe và kĩ năng bắt bóng để trở thành một thủ môn giỏi của đội.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Trung đã siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội, luyện tập thể dục thể thao.

Câu 5: Siêng năng là gì?

A. Siêng năng là làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên của con người.                                    

B. Siêng năng là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.               

C. Siêng năng là sự biết ơn, có thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình.                                      

D. Siêng năng là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.

Câu 6: Tú thường xuyên bỏ qua, không làm những bài toán khó vì ngại suy nghĩ. Nếu là bạn của Tú, em sẽ khuyên Tú điều gì?

A. Rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì bằng cách chăm chỉ học tập, tìm tòi cách giải các bài toán khó.

B. Khó thì bỏ qua, không cần cố gắng.

C. Nên tìm cách chép bài giải ở trên mạng hoặc trong sách tham khảo.

D. Đi học thêm nhà thầy giáo rồi nhờ thầy giải hộ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Nếu là bạn của Tú, em sẽ khuyên Tú cần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì bằng cách chăm chỉ học tập, tìm tòi cách giải các bài toán khó. Mỗi khi giải được bài khó, bạn sẽ tìm thấy niềm tin của sự thành công, chắc chắn sẽ đạt được kết quả học toán ngày càng tốt hơn và nhận được sự tin yêu, nể phục của các bạn trong lớp.

Câu 7: Yến có số cân nặng nhiều hơn so với các bạn cùng trang lứa. Được mọi người góp ý, nhưng Yến không chịu giảm cân nên bạn làm việc gì cũng khó khăn. Yến là người chưa có đức tính gì?

A. Yêu thương con người.

B. Tiết kiệm.

C. Siêng năng, kiên trì.

D. Lễ độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Yến chưa siêng năng, kiên trì. Yến nên rèn luyện thân thể, giảm cân để có ngoại hình cân đối và sức khỏe tốt hơn.

Câu 8: Đâu là việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì?

A. Hoàng suốt ngày chơi game trên máy tính.

B. Hôm nay các bạn trong lớp tổng vệ sinh lớp học, Thư lại xin nghỉ ốm vì sợ mệt.

C. Hằng thường luyện thanh đều đặn mỗi ngày một giờ để chuẩn bị cho cuộc thi hát cấp trường sắp tới.

D. Hạnh quyết tâm làm xong các bài tập Toán trong giờ học Ngữ văn.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó khăn, trở ngại của con người. Hằng đã tập luyện đều đặn để đi thi, thể hiện sự chăm chỉ, siêng năng và kiên trì.

Câu 9: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về siêng năng, kiên trì?

A. Những bạn có hoàn cảnh khó khăn mới cần siêng năng, kiên trì.

B. Mọi người đều cần có tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.

C. Siêng năng, kiên trì không giúp học sinh đạt học lực giỏi vì cần phải có sự thông minh.

D. Siêng năng dọn dẹp góc học tập khi được mẹ nhắc nhở.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Siêng năng, kiên trì là một đức tính tốt của con người. Trong cuộc sống, siêng năng và kiên trì sẽ giúp bạn gặt hái nhiều thành công trong công việc. Do đó ai cũng cần rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.

Câu 10: Hành vi nào thể hiện tính siêng năng kiên trì?

A. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi.            

B. Lan không bao giờ đi lao động cùng lớp.           

C. Ngoài giờ học, Nam luôn giúp đỡ mẹ làm việc nhà.               

D. Đến phiên trực nhật, Hà luôn nhờ bạn làm hộ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C 

Giải thích: Các bạn ở ý A, B, D đều chưa cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. Con bạn Nam ngoài giờ học bạn đã biết giúp đỡ mẹ việc nhà.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?

A. Sáng nào Hương cũng dậy sớm quét nhà.

B. Gặp bài tập khó là Huy không làm.

C. Chưa học bài, Hùng đã đi chơi.

D. Hưng thường xuyên đi đá bóng cùng bạn dù có chưa làm hết bài tập.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Hương có sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn trong việc quét nhà.

Câu 12: Câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim nói về?

A. Đức tính khiêm nhường.                                      

B. Đức tính tiết kiệm.

C. Đức tính trung thực.                                             

D. Đức tính siêng năng, kiên trì.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: “Có công mài sắt có ngày nên kim” muốn nhắn nhủ làm bất cứ việc gì thì phải kiên trì và quyết tâm thưc hiện. Chỉ khi có lòng quyết tâm và kiên trì thì bất cứ khó khăn nào ta cũng có thể vượt qua để đạt được thành công như mong muốn.

Câu 13: Em tán thành với quan điểm nào?

A. Học sinh không cần có tính siêng năng, kiên trì.

B. Siêng năng học tập cũng không giỏi được vì quan trọng phải là thông minh.

C. Siêng năng là đức tính cần có ở mỗi người.

D. Siêng năng, kiên trì không giúp chúng ta thành công trong công việc.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Siêng năng, kiên trì là một đức tính tốt của con người. Ai cũng cần có siêng năng, kiên trì. Trong cuộc sống, siêng năng và kiên trì sẽ giúp bạn gặt hái nhiều thành công trong công việc.

Câu 14: Cách thức để rèn luyện tình siêng năng, kiên trì là?

A. Đi học đúng giờ và làm việc theo sở thích cá nhân.

B. Dừng công việc, chuyển hướng mục tiêu khi gặp khó khăn, thách thức.

C. Học tập chuyên cần, chăm chỉ rèn luyện kĩ năng sống, không ngừng hoàn thiện hành vi, thái độ và sự ứng xử trước những khó khăn và thách thức.

D. Cậy nhờ bạn bè, người thân khi gặp hoàn cảnh khó khăn, thử thách.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Mỗi khi làm việc gì cần có, cần có mục đích và cách thực hiện rõ ràng. Hãy chăm chỉ, kiên trì thực hiện, nếu gặp khó khăn hãy thử bằng nhiều cách đề thực hiện thành công, không bỏ dở giữa chừng.

Câu 15: Hoa mới theo bố mẹ chuyển từ quê lên Hà Nội học. Thời gian đầu chuyển cấp học và môi trường mới còn bỡ ngỡ nên Hoa học môn Tiếng Anh chưa tốt. Không nản lòng, Hoa đã lên kế hoạch mỗi ngày dành ít nhất 30 phút đề học tiếng Anh. Cuối tuần, bạn ra Hồ Gươm mạnh dạn giao tiếp với người nước ngoài. Hoa là người có đức tính gì?

A. Siêng năng, kiên trì.

B. Lễ độ.

C. Tiết kiệm.

D. Lịch sự.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó khăn, trở ngại của con người. Hoa đã chăm chỉ học hành, quyết tâm phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDCD 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Yêu thương con người

Lý thuyết Bài 3: Siêng năng, kiên trì

Lý thuyết Bài 4: Tôn trọng sự thật

Lý thuyết Bài 5: Tự lập

Lý thuyết Bài 6: Tự nhận thức bản thân

Tags : Tags Em đã chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân   em sẽ khuyên anh như thế nào   em sẽ khuyên chị nên lập hợp đồng lao động với nội dung như thế nào   em sẽ nói gì với H? b) Chủ nhật   Giáo dục công dân   Lớp 8   N sang nhà H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ   Nếu là bạn của anh K   Nếu là bạn là bạn của chị P   Nếu là N   như thế nào? Hãy làm rõ theo bảng sau
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở

Next post

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Bài 174: Luyện tập chung phần 1

Bài liên quan:

Giải SGK GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Lý thuyết GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Tổng hợp Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập GDCD 6 hay nhất

Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | GDCD 6 Kết nối tri thức | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất

Sách bài tập GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Giải SGK GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Yêu thương con người

Lý thuyết GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Yêu thương con người

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  2. Lý thuyết GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  3. Tổng hợp Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập GDCD 6 hay nhất
  5. Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | GDCD 6 Kết nối tri thức | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất
  6. Sách bài tập GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  7. Giải SGK GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Yêu thương con người
  8. Lý thuyết GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Yêu thương con người
  9. Sách bài tập GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Yêu thương con người
  10. Giải SGK GDCD 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Siêng năng, kiên trì
  11. Sách bài tập GDCD 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Siêng năng, kiên trì
  12. Giải SGK GDCD 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Tôn trọng sự thật
  13. Lý thuyết GDCD 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Tôn trọng sự thật
  14. Sách bài tập GDCD 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Tôn trọng sự thật ức
  15. Giải SGK GDCD 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tự lập
  16. Lý thuyết GDCD 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tự lập
  17. Sách bài tập GDCD 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tự lập
  18. Giải SGK GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tự nhận thức bản thân
  19. Lý thuyết GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Tự nhận thức bản thân
  20. Sách bài tập GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tự nhận thức bản thân
  21. Giải SGK GDCD 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ứng phó với tình huống nguy hiểm
  22. Lý thuyết GDCD 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Ứng phó với các tình huống nguy hiểm
  23. Sách bài tập GDCD 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ứng phó với tình huống nguy hiểm
  24. Giải SGK GDCD 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tiết kiệm
  25. Lý thuyết GDCD 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tiết kiệm
  26. Sách bài tập GDCD 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tiết kiệm
  27. Giải SGK GDCD 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  28. Lý thuyết GDCD 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  29. Sách bài tập GDCD 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  30. Giải SGK GDCD 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân
  31. Lý thuyết GDCD 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
  32. Sách bài tập GDCD 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
  33. Giải SGK GDCD 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Quyền cơ bản của trẻ em
  34. Lý thuyết GDCD 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Quyền cơ bản của trẻ em
  35. Sách bài tập GDCD 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Quyền cơ bản của trẻ em
  36. Giải SGK GDCD 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Thực hiện quyền trẻ em
  37. Lý thuyết GDCD 6 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Thực hiện quyền trẻ em
  38. Sách bài tập GDCD 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Thực hiện quyền trẻ em
  39. Bộ 10 Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024
  40. Bộ 10 Đề thi giữa Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  41. Bộ 10 Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  42. Giải SGK Giáo dục công dân lớp 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  43. Lý thuyết Giáo dục công dân 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2023): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  44. Tổng hợp Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết
  45. Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo | Giải sách bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất
  46. Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo | GDCD 6 Chân trời sáng tạo | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất
  47. Sách bài tập GDCD 6 Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ | SBT Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
  48. Giải SGK Giáo dục công dân lớp 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Yêu thương con người
  49. Lý thuyết Giáo dục công dân 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2023): Yêu thương con người
  50. Sách bài tập GDCD 6 Bài 2: Yêu thương con người | SBT Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
  51. Giải SGK Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Siêng năng, kiên trì
  52. Lý thuyết Giáo dục công dân 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo 2023): Siêng năng, kiên trì

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán