Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 8

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

By admin 29/09/2023 0

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Video bài giải KHTN lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển – Kết nối tri thức

Giải KHTN 8 trang 67

Mở đầu trang 67 Bài 16 KHTN 8: Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ (hình bên)?

Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình

Trả lời:

Để tạo áp suất trong bình lớn hơn áp suất ngoài bình giúp nước trong bình chảy được xuống vòi dễ dàng hơn.

I. Áp suất chất lỏng

Hoạt động 1 trang 67 KHTN 8: Thí nghiệm 1

Chuẩn bị:

– Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng (Hình 16.1).

– Một bình lớn trong suốt chứa nước, chiều cao khoảng 50 cm.

Tiến hành:

– Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su.

– Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác, mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.

– Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.

– Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.

Thí nghiệm 1 Chuẩn bị: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình

Trả lời:

– Nhúng bình trụ vào nước, ta thấy các màng cao su bị biến dạng (móp vào).

– Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác, ta thấy các màng cao su vẫn bị biến dạng như cũ (móp vào như cũ).

– Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), ta thấy các màng cao su bị biến dạng nhiều hơn (móp vào nhiều hơn).

Giải KHTN 8 trang 68

Câu hỏi 1 trang 68 KHTN 8: Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?

Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?

Trả lời:

Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên vật ở trong lòng nó theo mọi phương.

Câu hỏi 2 trang 68 KHTN 8: Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không?

Trả lời:

Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình không thay đổi.

Câu hỏi 3 trang 68 KHTN 8: Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi như thế nào?

Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng

Trả lời:

Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình lớn hơn.

Câu hỏi 4 trang 68 KHTN 8: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?

Trả lời:

Chất lỏng tác dụng áp suất lên bình theo mọi phương không phải chỉ theo một phương như chất rắn.

Câu hỏi 5 trang 68 KHTN 8: Thí nghiệm 2:

Người ta đã làm thí nghiệm như Hình 16.3. Trong thí nghiệm này pit – tông (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết diện của pit – tông (2). Các quả nặng được sử dụng trong thí nghiệm giống hệt nhau, khi đặt các quả nặng lên đĩa của một trong hai pit – tông sẽ làm tăng áp suất tác dụng lên chất lỏng. Ban đầu hai pit – tông ở vị trí cân bằng.

– Nếu đặt 4 quả nặng lên pit – tông (1) thì thấy pit – tông (2) dịch chuyển lên trên. Để hai pit – tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 2 quả nặng lên pit – tông (2).

– Nếu đặt 2 quả nặng lên pit – tông (1) muốn pit – tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 1 quả nặng lên pit – tông (2).

Thí nghiệm 2: Người ta đã làm thí nghiệm như Hình 16.3. Trong thí nghiệm này pit – tông

Từ kết quả mô tả ở thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi hướng.

Trả lời:

Từ thí nghiệm trên ta thấy khi pit – tông (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết diện của pit – tông (2) và lực tác dụng lên pit – tông (1) gấp 2 lần lực tác dụng lên pit – tông (2)  (vì số quả cân đặt lên pit – tông 1 gấp 2 lần số quả cân đặt lên pit tông 2) tức là: S = 2s thì F = 2f và áp suất tác dụng lên hai cột chất lỏng thông nhau là như nhau.

Như vậy diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần nhưng áp suất ở hai cột chất lỏng thông nhau là không đổi.

Kết luận: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

Hoạt động 2 trang 68 KHTN 8: Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm ở Hình 16.4 a và Hình 16.4 b.

Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: Mô tả và giải thích các hiện tượng

Trả lời:

– Ở Hình 16.4 a:

+ Mô tả: Khi thổi không khí vào ống thì thấy chất lỏng trong ống (2), (3) và (4) dâng lên có độ cao như nhau.

+ Giải thích hiện tượng: Khi thổi không khí vào ống sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng dâng cao như nhau ở ống (2), (3) và (4).

– Ở Hình 16.4 b:

+ Mô tả: Khi ấn pit – tông làm chất lỏng bị nén lại và chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng.

+ Giải thích hiện tượng: Khi ấn pit – tông sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng.

Giải KHTN 8 trang 69

Hoạt động 3 trang 69 KHTN 8: Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy nén thủy lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải thích tại sao khi người tác dụng một lực nhỏ vào pit – tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit – tông lớn.

Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí

Trả lời:

Khi tác dụng một lực f lên pit – tông nhỏ có diện tích s, lực này gây ra áp suất p=fs lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit – tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pit – tông này:

p=fs=FS⇒Ff=Ss

Như vậy diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Nhờ đó mà ta có thể tác dụng một lực nhỏ vào pit – tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit – tông lớn.

Câu hỏi 6 trang 69 KHTN 8: Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

Trả lời:

Một số ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

– Đài phun nước: hoạt động dựa trên nguyên tắc áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Khi máy bơm chùm hút nước từ bể chứa và đưa nước tới vòi phun. Dưới tác động của lực máy bơm tạo ra áp suất tác dụng vào chất lỏng làm nước được đẩy lên trên qua vòi phun vào tạo thành các kiểu dáng như ý muốn.

– Các loại bình/ ấm có vòi rót nước thường có lỗ ở phần nắp để thông với không khí giúp tạo ra lực ép gây lên áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng và đẩy nước thoát ra khỏi vòi.

Hoạt động 4 trang 69 KHTN 8: Thí nghiệm 3

Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước; một tấm nylon cứng; khay đựng dụng cụ thí nghiệm (Hình 16.6).

Thí nghiệm 3  Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước

Tiến hành:

– Rót đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống (Hình 16.7).

– Từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem tấm nylon có bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc không. Giải thích hiện tượng quan sát được.

Thí nghiệm 3  Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước

Trả lời:

– Kết quả thí nghiệm: Tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc.

– Giải thích: Do áp suất khí quyển bên ngoài cốc tác dụng lên tấm nylon lớn hơn áp suất của nước bên trong cốc tác dụng lên tấm nylon.

Giải KHTN 8 trang 70

Hoạt động 5 trang 70 KHTN 8: Sử dụng một ống thủy tinh hở hai đầu và một cốc nước (Hình 16.8). Nhúng ống thủy tinh vào cốc nước để nước dâng lên một phần của ống, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống hay không. Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và nghiêng ống theo các phương khác nhau, khi đó nước có chảy ra khỏi ống hay không? Giải thích hiện tượng.

Sử dụng một ống thủy tinh hở hai đầu và một cốc nước

Trả lời:

– Kết quả thí nghiệm:

+ Khi nhấc ống thủy tinh ra khỏi cốc nước và 1 tay bịt kín đầu trên của ống thì nước không chảy ra khỏi ống.

Giải thích: Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn áp suất của nước bên trong ống nên nước không chảy ra khỏi ống.

+ Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và nghiêng ống theo các phương khác nhau, khi đó nước cũng không chảy ra khỏi ống.

Giải thích: Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào nước trong ống theo mọi phía đều như nhau và lớn hơn áp suất của nước bên trong ống nên nước không chảy ra khỏi ống.

Câu hỏi 7 trang 70 KHTN 8: Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

Trả lời:

Một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

– Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.

Giải thích: Khi hút bớt không khí trong hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài hộp nên vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía.

– Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị xẹp.

Giải thích: Khi bóc gói bim bim không khí thoát ra ngoài dẫn tới áp suất không khí bên ngoài lớn hơn áp suất không khí trong gói bim bim nên gói bim bim bị xẹp theo nhiều phía.

Câu hỏi 8 trang 70 KHTN 8: Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ và áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào.

Trả lời:

– Áp suất tác dụng lên mặt hồ là áp suất khí quyển.

– Áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất khí quyển và áp suất chất lỏng.

Câu hỏi 9 trang 70 KHTN 8: Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột.

Trả lời:

– Ví dụ như khi đi xe ô tô hoặc xe máy khi phóng nhanh, hay khi thang máy lên hoặc đi xuống đều gây nên tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai.

– Giải thích: Khi áp suất thay đổi đột ngột thì vòi tai thường không phản ứng kịp làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị đẩy về phía có áp suất nhỏ hơn, gây nên tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai.

Câu hỏi 10 trang 71 KHTN 8: Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó.

Trả lời:

– Trong thực tế có rất nhiều loại giác mút chân không, chúng được sử dụng trong việc hút giữ, di chuyển các vật. Dựa vào kích thước của giác mút và khả năng mút mà chúng được chia thành giác mút chân không mini hay giác mút chân không công nghiệp, với các hình dạng phong phú như:

Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó

– Hoạt động:

+ Khi ấn phễu của giác mút sát vào mặt kính hoặc tường phẳng làm giác mút bám chắc vào kính hoặc tường.

+ Khi ta kéo núm ra, gây ra tiếng “bật” có thể nghe thấy được.

– Giải thích hoạt động:

+ Khi ấn phễu của giác mút sát vào mặt kính hoặc tường phẳng làm cho áp suất không khí còn lại bên trong giác mút nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài và nhờ có lực ma sát cũng đóng vai trò giữ cho giác mút không bị trượt khỏi bề mặt của vật, giúp giác mút bám chắc vào kính hoặc tường.

+ Khi ta kéo núm ra, không khí tràn vào lấp đầy không gian chân không của núm, gây ra tiếng “bật” có thể nghe thấy được.

Giải KHTN 8 trang 72

Câu hỏi 11 trang 72 KHTN 8: Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì.

Trả lời:

Trong thực tế có nhiều dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt như:

– Các loại thuốc xịt chữa bệnh: xịt mũi, xịt họng, xịt hen suyễn, ….

Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí

– Các loại bình xịt tưới nước.

Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí

– Các loại bình xịt diệt côn trùng.

Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí

– Các dụng cụ làm đẹp: Dầu gội/ dầu xả dạng xịt, xịt keo tóc tạo kiểu, chai xịt khoáng, lọ xịt tonner, ….

Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí

Em có thể trang 72 KHTN 8: Tự chế tạo bình xịt nước từ các vật liệu đơn giản, dễ kiếm.

Trả lời:

Các em có thể xem video hướng dẫn sau đây:

Video bài giảng KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 15: Áp suất trên một bề mặt

Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Bài 17: Lực đẩy Archimedes

Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực

Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Next post

Giáo án Luyện tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) (2023) – Toán 9

Bài liên quan:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  2. Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  3. Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8
  5. Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  7. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  8. Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8
  9. Sách bài tập KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  10. Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  11. Lý thuyết KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  13. Giáo án KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phản ứng hóa học | Khoa học tự nhiên 8
  14. Sách bài tập KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  15. Lý thuyết KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  16. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  17. Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Mol và tỉ khổi chất khí | Khoa học tự nhiên 8
  18. Sách bài tập KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  19. Lý thuyết KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  21. Sách bài tập KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  22. Lý thuyết KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  23. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  24. Sách bài tập KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  26. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  27. Sách bài tập KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  28. Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  29. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  30. Sách bài tập KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  31. Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  33. Sách bài tập KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  34. Lý thuyết KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base, thang pH
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  36. Sách bài tập KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  37. Lý thuyết KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  38. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  39. Sách bài tập KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  40. Lý thuyết KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  41. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  42. Sách bài tập KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  43. Lý thuyết KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  44. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  45. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  46. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  47. Giáo án KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  48. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành xác định khối lượng riêng
  49. Giáo án KHTN 8 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành xác định khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  50. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  51. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  52. Giáo án KHTN 8 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Áp suất trên một bề mặt | Khoa học tự nhiên 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán