Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 8

Giải SGK Địa Lí 8 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Đặc điểm thủy sản

By admin 29/09/2023 0

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 8: Đặc điểm thủy sản

Giải Địa Lí 8 trang 119

Câu hỏi trang 119 Địa Lí 8: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Hồ đầm và nước ngầm ở nước ta đóng vai trò như thế nào với sản xuất và sinh hoạt?

Trả lời:

– Đặc điểm của sông ngòi nước ta:

 

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.

+ Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.

+ Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính là: hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

+ Chế độ nước chảy theo hai mùa rõ rệt.

– Hồ đầm và nước ngầm có vai trò quan trọng đối với đời sống sản xuất và sinh hoạt.

1. Đặc điểm sông ngòi

Câu hỏi trang 119 Địa Lí 8: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.

Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy Xác định trên bản đồ lưu vực

Trả lời:

– Hướng dẫn: Học sinh quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác định dựa trên màu sắc, kí hiệu.

Câu hỏi trang 119 Địa Lí 8: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.

Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi

Trả lời:

– Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước

+ Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km.

+ Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 – 4 km/km2.

+ Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông.

– Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa

+ Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.

+ Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.

– Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính

+ Sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam (ví dụ: sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (ví dụ: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..).

+ Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam – tây bắc (ví dụ: sông Kỳ Cùng), đông – tây (ví dụ: sông Srêpôk, sông Sê San,..).

+ Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông.

– Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt

+ Chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô.

+ Nguyên nhân: do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa.

2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta

Giải Địa Lí 8 trang 121

Câu hỏi trang 121 Địa Lí 8: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.

Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn

Trả lời:

– Hướng dẫn: quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác định:

+ Hệ thống sông Hồng

+ Hệ thống sông Thu Bồn

+ Hệ thống sông Cửu Long.

Câu hỏi trang 121 Địa Lí 8: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn ở nước ta

Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy Phân tích đặc điểm mạng lưới

Trả lời:

(*) Lựa chọn: phân tích đặc điểm của hệ thống sông Hồng

(*) Trình bày:

a. Đặc điểm mạng lưới sông:

– Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông.

– Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu, trong đó có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).

– Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.

b. Đặc điểm chế độ nước sông:

– Chế độ nước sông có hai mùa rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn)

+ Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.

+ Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

– Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

– Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.

3. Vai trò của hồ, đầm và nước ngầm

Câu hỏi trang 122 Địa Lí 8: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích vai trò của hồ đầm đối với sản xuất và sinh hoạt.

Trả lời:

– Vai trò đối với sản xuất:

+ Hồ đầm là nơi có thể nuôi trồng thủy sản.

+ Nhiều hồ đầm có phong cảnh đẹp thu hút khách du lịch.

+ Các hồ nước ngọt, cung cấp nước tưới tiêu cho nông nghiệp, hoạt động công nghiệp, phát triển thủy điện.

+ Hồ còn có vai trò điều tiết nước của các dòng chảy

– Vai trò đối với sinh hoạt: cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của con người, đảm bảo sinh kế cho người dân.

– Ngoài ra, hồ đầm còn có ý nghĩa đối với việc bảo vệ môi trường:

+ Giúp điều hòa khí hậu địa phương.

+ Là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

Giải Địa Lí 8 trang 123

Câu hỏi trang 123 Địa Lí 8: Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài em hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.

Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài em hãy phân tích vai trò của nước ngầm

Trả lời:

– Vai trò đối với sản xuất:

+ Nước ngầm cung cấp nước tưới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

+ Các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

– Vai trò đối với sinh hoạt:

+ Là nguồn nước quan trọng phục vụ sinh hoạt của người dân.

+ Nước khoáng có giá trị đối với sức khỏe con người.

Luyện tập – Vận dụng

Luyện tập 1 trang 123 Địa Lí 8: Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam.

Trả lời:

(*) Sơ đồ:

Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam

Luyện tập 2 trang 123 Địa Lí 8: Tìm ví dụ cụ thể về vai trò của hồ đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

Trả lời:

(*) Lựa chọn: Tìm hiểu về vai trò của hồ thủy lợi Dầu Tiếng

* Trình bày:

– Hồ Dầu Tiếng là hồ thủy lợi xây dựng trên sông Sài Gòn, thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước.

– Vai trò:

+ Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đất nông nghiệp thuộc các tỉnh: Tây Ninh, BÌnh Dương, Bình Phước, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh; góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

+ Tận dụng diện tích mặt nước và dung tích hồ để nuôi cá.

+ Phát triển du lịch.

+ Cải tạo môi trường, sinh thái.

+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trong vùng khoảng 100 triệu m³ mỗi năm.

Vận dụng 3 trang 123 Địa Lí 8: Viết báo cáo ngắn mô tả đặc điểm của sông, hồ hoặc hồ, đầm ở nước ta mà em biết.

Trả lời:

(*) Lựa chọn: Mô tả đặc điểm của sông Hồng

(*) Trình bày:

– Tổng quan:

+ Sông Hồng bắt nguồn từ vùng núi thuộc huyện Ngụy Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Sông Hồng chảy vào Việt Nam từ tỉnh Lào Cai, và chảy qua các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, thành phố Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và đổ ra Biển Đông.

+ Sông Hồng có tổng chiều dài dòng chính là 1126 km, trong đó, đoạn chảy trên lãnh thổ Việt Nam có chiều dài khoảng 556 km.

– Đặc điểm chế độ nước:

+ Chế độ nước sông có hai mùa rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn): Mùa lũ, bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa; lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. Mùa cạn, bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

+ Khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

+ Các công trình thuỷ lợi trên sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.

– Vai trò: sông Hồng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:

+ Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.

+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng sông Hồng, tạo nên vùng châu thổ màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhất là lúa nước.

+ Điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô cho sản xuất, sinh hoạt.

+ Ngoài ra còn phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông đường sông.

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

Bài 8: Đặc điểm thủy sản

Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

Tags : Tags Địa lí 8   Giải bài tập
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Tập làm thơ sáu chữ, bảy chữ | Cánh diều Ngữ văn lớp 8

Next post

Giáo án Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống (Cánh diều 2023) | Giáo án Ngữ văn 8

Bài liên quan:

Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức

Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  2. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức
  3. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức
  4. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  5. Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  7. Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  8. Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 8 (hay, ngắn gọn)
  10. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  11. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 KNTT hay nhất, chi tiết | Giải sgk Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Giải sgk Địa lí 8 Kết nối tri thức
  12. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  13. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  14. Giáo án Lịch sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  15. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  16. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX
  17. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  18. Giáo án Lịch sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (Nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX)
  19. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  20. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  21. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  22. Giáo án Lịch sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX
  23. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  24. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  25. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  26. Giáo án Lịch sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  27. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  28. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  29. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  30. Giáo án Lịch sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
  31. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  32. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
  33. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  34. Giáo án Lịch sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  35. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  36. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  37. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  38. Giáo án Lịch sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  39. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  40. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII
  41. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  42. Giáo án Lịch sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  43. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  44. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  45. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  46. Giáo án Lịch sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX)
  47. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  48. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  49. Giáo án Lịch sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa khoa học
  50. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  51. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917
  52. Giáo án Lịch sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán