Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 8

Giải SGK Lịch sử & Địa lí 8 Chủ đề chung 1 (Chân trời sáng tạo): Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

By admin 29/09/2023 0

Giải bài tập Lịch sử & Địa lí lớp 8 Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Giải Lịch sử 8 trang 156

Mở đầu trang 156 Chủ đề chung 1 Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long là nơi tập trung đông dân cư đồng thời là hai vùng kinh tế quan trọng của nước ta. Vậy, hai châu thổ này được hình thành và phát triển như thế nào? Chế độ nước của các dòng sông chính và quá trình con người chinh phục châu thổ ra sao?

Trả lời:

* Vùng châu thổ sông Hồng:

 

– Quá trình hình thành và phát triển:

+ Châu thổ sông Hồng có diện tích khoảng 15.000 km2, được hình thành trong thời gian dài nhờ phù sa của hai hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ trầm tích trên vùng trũng.

+ Trong 2000 năm gần đây, châu thổ sông Hồng có nhiều thay đổi do hoạt động đắp đê, lấn biển ở vùng châu thổ và sự xuất hiện các công trình thuỷ lợi – thuỷ điện ở vùng thượng nguồn.

– Chế độ nước sông:

+ Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm.

+ Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

– Quá trình khai khẩn, chế ngự:

+ Ngay từ thời xa xưa, con người đã khai phá vùng châu thổ sông Hồng.

+ Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, con người sớm đã quan tâm đến việc: điều tiết và chế ngự nguồn nước.

* Vùng châu thổ sông Cửu Long:

– Quá trình hình thành và phát triển:

+ Châu thổ sông Cửu Long là một phần của châu thổ sông Mê Công, rộng khoảng 40.000 km2. Là châu thổ trẻ, có quá trình hình thành chủ yếu cách đây hơn 2.000 năm, được bồi đắp bởi phù sa sông Cửu Long và ảnh hưởng của các đợt biển tiến, biển thoái.

+ Châu thổ sông Cửu Long còn nhiều ô trũng lớn chưa được phù sa bồi đắp. Do địa hình thấp nên hằng năm, các vùng trũng này bị ngập nước vào mùa lũ.

+ Ở bãi triều ven biển và vùng cửa sông của châu thổ, rừng ngập mặn rất phát triển.

– Chế độ nước sông:

+ Mùa lũ: từ tháng 7 đến tháng 11, chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm.

+ Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 6 năm sau.

– Quá trình khai khẩn, thích ứng:

+ Ngay từ thời vương quốc Phù Nam, vùng châu thổ sông Cửu Long đã được con người khai phá.

+ Việc khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long gắn liền với quá trình con người thích ứng với tự nhiên.

1. Châu thổ sông Hồng

Câu hỏi trang 156 Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào hình 1.1 và thông tin trong bài, em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng.

Dựa vào hình 1.1 và thông tin trong bài em hãy trình bày quá trình hình thành

Trả lời:

– Châu thổ sông Hồng có diện tích khoảng 15.000 km2, được hình thành trong thời gian dài nhờ phù sa của hai hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ trầm tích trên vùng trũng:

+ Hệ thống sông Hồng có nhiều phụ lưu lớn và chi lưu, giữ vai trò chính trong việc bồi tụ châu thổ. Nhờ có lượng phù sa lớn nên châu thổ sông Hồng có xu hướng lấn ra biển với tốc độ trung bình khoảng 80 – 100m/năm, tiêu biểu như ở Thái Bình, Ninh Bình.

+ Hệ thống sông Thái Bình được hợp lưu bởi sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam và một số phụ lưu khác, chảy đến hạ lưu thì chia ra các nhánh như sông Kinh Thầy, sông Bạch Đằng, sông Cấm,… Hệ thống sông Thái Bình góp phần vào việc bồi tụ nên châu thổ sông Hồng.

– Ở phía bắc châu thổ sông Hồng có nhiều đồi núi sót, phía nam còn nhiều ô trũng giữa sông Hồng và sông Đáy.

– Trong 2000 năm gần đây, châu thổ sông Hồng có nhiều thay đổi do hoạt động đắp đê, lấn biển ở vùng châu thổ và sự xuất hiện các công trình thuỷ lợi – thuỷ điện ở vùng thượng nguồn.

Câu hỏi trang 157 Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy mô tả chế độ nước của sông Hồng.

Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong bài em hãy mô tả chế độ nước của sông Hồng

Trả lời:

– Chế độ nước sông Hồng chia thành hai mùa rõ rệt:

+ Mùa lũ: kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm. Lũ lên nhanh và đột ngột, đem theo lượng phù sa lớn mở rộng châu thổ.

+ Mùa cạn: kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm.

– Trong thời gian gần đây, hệ thống các hồ chứa ở thượng lưu của sông Hồng đã góp phần làm cho chế độ nước điều hoà hơn.

Câu hỏi trang 158 Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự với chế độ nước của sông Hồng.

Trả lời:

– Trong lịch sử, sự biến đổi của châu thổ sông Hồng gắn liền với quá trình khai thác, quản lí nguồn nước và khai phá đất đai nhằm xây dựng các vùng nông nghiệp lúa nước:

+ Thiên niên kỉ thứ nhất, dân di cư từ vùng trung du xuống khu vực thấp dọc hai bên bờ sông và sang phía đông (Hải Dương, Quảng Ninh); Thiên niên kỉ thứ hai, người dân di cư vào các vùng trũng và duyên hải phía đông, đông nam (Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định).

+ Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII, sự xuất hiện của lúa chiêm phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai nơi đây đã đem đến sự thịnh vượng cho Đại Việt, dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng của đồng bằng sông Hồng giai đoạn này. Cuối thế kỉ XIII, biến đổi khí hậu, thiên tai và đặc biệt là lũ lụt ngày càng nghiêm trọng đã làm thay đổi cấu trúc của đồng bằng sông Hồng.

– Để chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng, con người đã xây dựng nên hệ thống đê điều.

+ Công trình đê lớn đầu tiên được bắt đầu vào năm 1248 (thời nhà Trần).

+ Đến cuối thế kỉ XIV, đê điều trên vùng châu thổ sông Hồng về cơ bản được hoàn thành và vẫn tiếp tục được xây dựng ở các thế kỉ sau.

+ Đầu thế kỉ XX, hệ thống đê có độ dài 4.000 km và tiếp tục được nối dài.

2. Châu thổ sông Cửu Long

Câu hỏi trang 159 Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào hình 1.3 và thông tin trong bài, em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long.

Dựa vào hình 1.3 và thông tin trong bài em hãy trình bày quá trình hình thành

Trả lời:

– Châu thổ sông Cửu Long là một phần của châu thổ sông Mê Công, rộng khoảng 40.000 km2. Đây là châu thổ trẻ, có quá trình hình thành chủ yếu cách đây hơn 2.000 năm, được bồi đắp bởi phù sa sông Cửu Long và ảnh hưởng của các đợt biển tiến, biển thoái.

– Hệ thống sông Cửu Long gồm hai dòng chính là sông Tiền và sông Hậu cùng hệ thống kênh, rạch chằng chịt, có lượng phù sa lớn nên đồng bằng phát triển nhanh, mỗi năm lấn ra biển khoảng 100 m như ở bán đảo Cà Mau (Cà Mau).

– Châu thổ sông Cửu Long còn nhiều ô trũng lớn chưa được phù sa bồi đắp ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau. Do địa hình thấp nên hằng năm, các vùng trũng này bị ngập nước vào mùa lũ.

– Ở bãi triều ven biển và vùng cửa sông của châu thổ, rừng ngập mặn rất phát triển.

Câu hỏi trang 160 Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào hình 1.4 và thông tin trong bài, em hãy mô tả chế độ nước của sông Cửu Long.

Dựa vào hình 1.4 và thông tin trong bài em hãy mô tả chế độ nước

Trả lời:

– Chế độ nước sông Cửu Long chia thành 2 mùa:

+ Mùa lũ: kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến tháng 11), chiếm hơn 75% lưu lượng dòng chảy cả năm. Nước sông khá điều hoà, lũ lên chậm và rút chậm.

+ Mùa cạn: kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến tháng 6 năm sau), chiếm gần 25% lưu lượng dòng chảy cả năm.

Giải Lịch sử 8 trang 161

Câu hỏi trang 161 Lịch Sử và Địa Lí 8: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, thích ứng với chế độ nước của sông Cửu Long.

Trả lời:

– Từ thế kỉ I, trên vùng trũng sông nước của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, những cư dân đầu tiên là người Phù Nam đã sinh sống và thích ứng với chế độ nước sông lên xuống theo mùa trong năm.

+ Cư dân Phù Nam làm ruộng và làm nhà bên bờ kênh rạch, ven sông, đi lại bằng ghe, thuyền.

+ Nhiều thành thị xuất hiện, trong đó Óc Eo là thương cảng lớn nhất Đông Nam Á.

+ Vào thế kỉ VII, Phù Nam suy yếu và sau đó bị Chân Lạp thôn tính.

– Tuy vậy, người Chân Lạp lại không thích nghi với điều kiện sống ở đây nên đã rút về khu vực Biển Hồ, khiến cho vùng đất Nam Bộ bị bỏ hoang cho đến cuối thế kỉ XVI.

– Từ thế kỉ XVI, trên vùng đất Tây Nam Bộ bắt đầu xuất hiện lưu dân người Việt ở các tỉnh phía bắc và miền Trung, rời quê hương vào vùng đất này để tìm đường sinh sống. Công cuộc khai phá vùng đất mới được chia làm 2 thời kì:

+ Từ cuối thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XVII: lưu dân người Việt tự tiến hành khai phá, trồng trọt trên những diện tích nhỏ, khai thác nguồn lợi tự nhiên sẵn có, hiệu quả không cao vì thiếu thốn phương tiện.

+ Từ cuối thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XVIII: công cuộc khai phá được tiến hành có tổ chức với những chính sách và biện pháp của các chúa Nguyễn, trong đó đáng kể là những chính sách: khai hoang và xây dựng các công trình thủy lợi, như: kênh Vĩnh Tế, kênh Thoại Hà, kênh Tháp Mười, Chợ Gạo,…

Luyện tập – Vận dụng

Luyện tập 1 trang 161 Lịch Sử và Địa Lí 8: Lập sơ đồ thể hiện quá trình hình thành và phát triển, khai khẩn châu thổ sông Hồng hoặc châu thổ sông Cửu Long.

Trả lời:

(*) Lựa chọn: Lập sơ đồ quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long

Lập sơ đồ thể hiện quá trình hình thành và phát triển khai khẩn châu thổ

Luyện tập 2 trang 161 Lịch Sử và Địa Lí 8: So sánh chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long

Trả lời:

 

Chế độ nước của sông Hồng

Chế độ nước của sông Cửu Long

Hình dạng mạng lưới sông

– Mạng lưới sông có hình nan quạt

– Mạng lưới sông có dạng lông chim

Nguồn cung cấp nước chủ yếu

– Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.

– Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.

Mùa lũ

– Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm.

– Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột

– Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu lượng dòng chảy cả năm.

– Lũ lên và khi rút đều diễn ra chậm.

Mùa cạn

– Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm.

– Kéo dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau), chiếm khoảng 20% lưu lượng dòng chảy cả năm

Vận dụng 3 trang 161 Lịch Sử và Địa Lí 8: Em hãy sưu tầm tài liệu và viết một đoạn văn ngắn mô tả mùa lũ và mùa cạn của một dòng sông ở nước ta.

Trả lời:

(*) Tham khảo: Mô tả chế độ nước sông Hồng

Chế độ nước của hệ thống sông Hồng có hai mùa: mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm; mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử & Địa lí lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Chủ đề chung 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

Tags : Tags Địa lí 8   Giải bài tập   Lịch sử 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 bài Văn bản kiến nghị địa điểm kinh doanh karaoke gây ảnh hưởng đến sinh hoạt khu vực 2023 SIÊU HAY

Next post

TOP 10 bài Văn bản đề nghị giáo viên tổ chức cho các bạn xem phim liên quan tới tác phẩm đang học 2023 SIÊU HAY

Bài liên quan:

Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức

Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  2. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức
  3. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức
  4. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  5. Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  7. Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  8. Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 8 (hay, ngắn gọn)
  10. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  11. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 KNTT hay nhất, chi tiết | Giải sgk Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Giải sgk Địa lí 8 Kết nối tri thức
  12. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  13. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  14. Giáo án Lịch sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  15. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  16. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX
  17. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  18. Giáo án Lịch sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (Nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX)
  19. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  20. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  21. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  22. Giáo án Lịch sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX
  23. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  24. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  25. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  26. Giáo án Lịch sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  27. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  28. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  29. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  30. Giáo án Lịch sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
  31. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  32. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
  33. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  34. Giáo án Lịch sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  35. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  36. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  37. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  38. Giáo án Lịch sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  39. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  40. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII
  41. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  42. Giáo án Lịch sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  43. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  44. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  45. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  46. Giáo án Lịch sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX)
  47. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  48. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  49. Giáo án Lịch sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa khoa học
  50. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  51. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917
  52. Giáo án Lịch sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán