Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 8

Giáo án Địa lí 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Khí hậu Việt Nam

By admin 28/09/2023 0

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():

B1:   –  (QR)

B2:  

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Địa lí 8 Bài 4: Khí hậu Việt Nam

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

– Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.

– Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung:

– Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.

b. Năng lực đặc thù:

– Năng lực nhận thức khoa học địa lí:

+ Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.

+ Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.

– Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr113-117.

+ Quan sát các bảng số liệu: 4.1 SGK tr113, 4.2 SGK tr114 để nhận xét tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu VN.

+ Quan sát bản đồ hình 4.1 SGK tr115 để trình bày đặc điểm gió mùa của khí hậu VN.

+ Quan sát biểu đồ hình 4.2 SGK tr117 để trình bày sự phân hóa khí hậu ở Lào Cai và Sa Pa.

– Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em.

3. Về phẩm chất

ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về khí hậu VN.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên (GV)

– KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.

– Bảng 4.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng, năm tại trạm khí tượng Lạng Sơn và Cà Mau, bảng 4.2. Lượng mưa và độ ẩm không khí trung bình tháng tại trạm khí tượng Hà Đông, Hà Nội, hình 4.1. Bản đồ khí hậu VN, hình 4.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm khí tượng Lào Cai và Sa Pa phóng to.

  – Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.

2. Học sinh (HS)

SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)

a. Mục tiêu:  Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.

b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác.

c. Sản phẩm: HS đoán được “Sợi nhớ sọi thương” GV đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Giao nhiệm vụ:

* GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác.

“Trường Sơn Ðông Trường Sơn Tây

Bên nắng đốt bên mưa quây

Em dang tay em xoè tay

Chẳng thể nào mà xua tan mây

Mà chẳng thể nào mà che anh được

Chứ rút sợi thương ấy mấy chăng mái lợp

Rút sợi nhớ đan vòm xanh

Nghiêng sườn Đông mà che mưa anh

Nghiêng sườn Tây xoã bóng mát

Rợp trời thương ấy mấy màu xanh suốt

Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh

Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh”

* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:

* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi. 

* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài hát: “Sợi nhớ sợi thương”

* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.

     Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu phản ánh rất rõ nét một trong những đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam chịu sư tác động kết hợp giữ gió mùa và địa hình. Vậy tại sao “Trường Sơn Ðông Trường Sơn Tây, Bên nắng đốt bên mưa quây”? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)

2.1. Tìm hiểu về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa  (60 phút)

a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.

b.  Nội dung: Quan sát bảng 4.1, 4.2, hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN kết hợp kênh chữ SGK tr113-115, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bài

Bước 1. Giao nhiệm vụ:

* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.

* GV treo hình 4.1, bảng 4.1 và 4.2 lên bảng.

* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng 4.1, 4.2 và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu VN được biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân.

2. Tính chất ẩm của khí hậu VN được biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân.

3. Nước ta có mấy mùa gió chính? Vì sao nước ta lại có tính chất gió mùa?

4. Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió và đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta. Vì sao Ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn?

5. Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió và đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Vì sao loại gió này lại có hướng ĐN ở Bắc Bộ  và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:

* HS quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng 4.1, 4.2 và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.

Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:

* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:

1.

– Tính chất nhiệt đới thể hiện qua:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam (Lạng Sơn: 21,50C, Cà Mau: 27,50C)

+ Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 – 3000 giờ/năm.

+ Cán cân bức xạ từ 70-100 kcal/cm2/năm.

– Nguyên nhân: do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

2.

– Tính chất ẩm thể hiện qua:

+ Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 – 2000 mm/năm (Hà Nội là 1724,2mm).

+ Độ ẩm không khí cao, trên 80% (từ tháng 1 – 11 ở Hà Nội đều trên 80%)

– Nguyên nhân: do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông.

3. Nước ta có 2 mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Do nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa.

4.

* Gió mùa mùa đông:

– Thời gian: từ tháng 11 – 4 năm sau

– Nguồn gốc: áp cao Xi-bia.

– Hướng gió: ĐB

– Đặc điểm:

+ Ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn.

+ Ở miền Nam, Tín phong chiếm ưu thế đem đến mùa khô cho Nan Bộ và Tây Nguyên, gây mưa cho vùng biển Nam Trung Bộ.

* Nguyên nhân:

– Do vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia đi qua phần lãnh thổ rộng lớn của Trung Quốc sau đó đổ bộ trực tiếp vào nước ta, trên quãng đường dài như vậy, khối khí lại càng lạnh và mất ẩm nên khi vào nước ta gây nên kiểu thời tiết đặc thù là lạnh khô.

– Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh di chuyển qua vùng biển phía đông Nhật Bản và Trung Quốc nên được tăng cường ẩm. Vì vậy, thời kì này gió mang tính chất lạnh, ẩm và gây mưa phùn ở vùng ven biển Bắc Bộ, các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

5.

* Gió mùa mùa hạ:

– Thời gian: từ tháng 5 – 10

– Nguồn gốc: áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.

– Hướng gió: TN, đối với miền Bắc là ĐN.

– Đặc điểm:

+ Đầu mùa hạ: gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên nhưng gây khô nóng cho phía đông Trường Sơn, Tây Bắc.

+ Giữa và cuối mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều cả nước.

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 

a. Tính chất nhiệt đới

– Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam.

– Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 – 3000 giờ/năm.

– Cán cân bức xạ từ 70-100 kcal/cm2/năm.

b. Tính chất ẩm

– Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 – 2000 mm/năm.

– Độ ẩm không khí cao, trên 80%.

b. Tính chất gió mùa

* Gió mùa mùa đông:

– Thời gian: từ tháng 11 – 4 năm sau

– Nguồn gốc: áp cao Xi-bia.

– Hướng gió: ĐB

– Đặc điểm:

+ Ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn.

+ Ở miền Nam, Tín phong chiếm ưu thế đem đến mùa khô cho Nan Bộ và Tây Nguyên, gây mưa cho vùng biển Nam Trung Bộ.

* Gió mùa mùa hạ:

– Thời gian: từ tháng 5 – 10

– Nguồn gốc: áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.

– Hướng gió: TN, đối với miền Bắc là ĐN.

– Đặc điểm:

+ Đầu mùa hạ: gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên nhưng gây khô nóng cho phía đông Trường Sơn, Tây Bắc.

+ Giữa và cuối mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều cả nước.

 

 

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Tài liệu có 15 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam.

Xem thêm các bài giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 3: Khoáng sản Việt Nam

Giáo án Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Giáo án Bài 5: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

Giáo án Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam

Giáo án Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta

Giáo án Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất,  Mua tài liệu có đáp án, ấn vào đây

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Cánh diều 2023): Sắp xếp dữ liệu

Next post

Bố cục bài Thuyền trưởng tàu viễn dương chuẩn nhất – Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức

Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  2. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức
  3. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức
  4. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  5. Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  7. Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  8. Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 8 (hay, ngắn gọn)
  10. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  11. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 KNTT hay nhất, chi tiết | Giải sgk Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Giải sgk Địa lí 8 Kết nối tri thức
  12. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  13. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  14. Giáo án Lịch sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  15. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  16. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX
  17. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  18. Giáo án Lịch sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (Nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX)
  19. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  20. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  21. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  22. Giáo án Lịch sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX
  23. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  24. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  25. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  26. Giáo án Lịch sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  27. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  28. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  29. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  30. Giáo án Lịch sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
  31. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  32. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
  33. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  34. Giáo án Lịch sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  35. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  36. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  37. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  38. Giáo án Lịch sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  39. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  40. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII
  41. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  42. Giáo án Lịch sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  43. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  44. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  45. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  46. Giáo án Lịch sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX)
  47. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  48. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  49. Giáo án Lịch sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa khoa học
  50. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  51. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917
  52. Giáo án Lịch sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán