Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 8

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thổ nhưỡng Việt Nam

By admin 28/09/2023 0

Địa Lí 8 Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

A. Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng

– Khí hậu nóng ẩm tạo lớp phủ thổ nhưỡng dày bởi quá trình phong hoá đá mẹ diễn ra mạnh mẽ.

– Đất feralit hình thành bởi quá trình feralit, tích luỹ ôxít sắt và ôxít nhôm do rửa trôi các chất badơ dễ hoà tan.

– Sự phân mùa mưa – khô ở trung du và miền núi tạo ra các tầng kết von hoặc đá ong.

– Lượng mưa lớn tập trung vào 4-5 tháng mùa mưa gây xói mòn, rửa trôi đất, bồi tụ thành đất phù sa.

2. Ba nhóm đất chính

a) Nhóm đất feralit

– Phân bố: Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta (hơn 65% diện tích đất tự nhiên), phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1.600 – 1700 m trở xuống.

– Đặc điểm: Đất feralit có chứa nhiều ôxit sắt và ôxít nhôm, tạo nên màu đỏ vàng. Đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. Trong nhóm đất feralit có loại đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất.

– Giá trị sử dụng: Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất và trồng các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ, keo, chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, quế, hồi, sâm, bưởi, cam, vải, xoài, nhãn, sầu riêng, chôm chôm.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thổ nhưỡng Việt Nam (ảnh 1)

b) Nhóm đất phù sa

– Phân bố: Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.

– Đặc điểm: Đất phù sa có độ phì cao và rất giàu chất dinh dưỡng do sản phẩm bồi đắp của các hệ thống sông và phù sa biển.

+ Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng có hai loại chính là đất ngoài đê và đất trong đê, đều giàu chất dinh dưỡng.

+ Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long được chia thành ba loại chính: đất phù sa ngọt, đất phân, và đất mặn, phân bố khắp khu vực

+ Đất phù sa ven biển miền Trung có độ phì thấp hơn, ít phù sa sông do biến đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành.

– Giá trị sử dụng:

+ Trong nông nghiệp: Đất phù sa phù hợp cho sản xuất lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.

+ Trong thuỷ sản: Đất phù sa ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản, bao gồm đánh bắt và nuôi trồng nhiều loại cá và tôm.

– Phân bố: Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng 1.600 – 1 700 m trở lên.

– Đặc điểm: Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới núi cao, đất giàu mùn nhưng tầng đất mỏng do địa hình cao và độ dốc lớn.

Thoái hoá đất giảm độ phì đất, ảnh hưởng năng suất cây trồng và làm đất không thể sử dụng được.
Ngăn chặn thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất để đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp là rất quan trọng.

3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất

– Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam chiếm khoảng 30% diện tích cả nước, tức khoảng 10 triệu ha.

– Nhiều biểu hiện của thoái hóa đất ở Việt Nam:

+ Đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Đất ở vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng tăng.

+ Thoái hoá đất ở Việt Nam do nguyên nhân tự nhiên và tác động của con người.

– Nguyên nhân tự nhiên:

+ 3/4 diện tích đất ở vùng đồi núi, lượng mưa lớn và tập trung theo mùa gây xói mòn, rửa trái đất.

– Biến đổi khí hậu, hạn hán, ngập lụt, nước biển dâng làm đất bị thoái hoá.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thổ nhưỡng Việt Nam (ảnh 1)

– Nguyên nhân do con người:

+ Phá rừng lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy gây xói mòn và rửa trôi đất.

+ Lạm dụng chất hoá học trong sản xuất, không cải tạo đất dẫn đến thoái hoá đất.

– Để giảm thoái hoá đất và bảo vệ môi trường đất, có thể thực hiện các biện pháp như:

+ Bảo vệ và trồng rừng, trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi để hạn chế xói mòn đất.

+ Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê, hệ thống thuỷ lợi để duy trì nước ngọt, hạn chế khô hạn, mặn hoả, phèn hoá.

+ Bổ sung phân hữu cơ để cung cấp chất dinh dưỡng và tăng độ phì nhiều của đất.

B. 10 câu trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Câu 1: Giải pháp được sử dụng để chống thoái hoá đất là?

A. Bảo vệ rừng và trồng rừng

B. Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống công trình thủy lợi

C. Bổ sung các chất hữu cơ cho đất

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Để giảm thiểu tình trạng thoái hoá đất, đồng thời bảo vệ môi trường đất, ta thực hiện một số biện pháp:

+ Bảo vệ rừng và trồng rừng: Tiến hành các biện pháp bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển; trồng cây xanh phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.

+ Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.

+ Bổ sung các chất hữu cơ cho đất, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiều của đất.

Câu 2: Hậu quả của thoái hóa đất là?

A. Năng suất cây trồng bị ảnh hưởng

B. Độ phì của đất giảm

C. Đất bị thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 3: Đâu là biểu hiện của thoái hóa đất?

A. Đất trở nên giàu dinh dưỡng

B. Nguy cơ hoang mạc hóa giảm

C. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng giảm

D. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thoái hoá đất dẫn đến độ phì nhiêu cũng như chất dinh dưỡng trong đất giảm khiến năng suất cây trồng bị ảnh hưởng, thậm chí nhiều nơi đất thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. Đất ở nhiều vùng cửa sông và ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng vì vậy diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng.

Câu 4: Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam chiếm khoảng bao nhiêu diện tích cả nước?

A. 20% diện tích

B. 40% diện tích

C. 10% diện tích

D. 30% diện tích

Đáp án đúng: D

Câu 5: Đâu là việc cần làm để chống thoái hóa đất?

A. Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển;

B. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.

C. Nghiêm cấm, hạn chế khai thác rừng đầu nguồn

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 6: Biện pháp dài hạn có thể áp dụng để cải tạo đất là?

A. Định hướng phát triển và quy hoạch lại các vùng sản xuất nông nghiệp

B. Tích cực bảo vệ rừng và trồng rừng

C. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 7: Biện pháp ngắn hạn có thể áp dụng để cải tạo đất là?

A. Áp dụng các quy trình quản lý cây trồng tổng hợp

B. Ưu tiên các kỹ thuật nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.

C. Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ, chống thoái hóa đất

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến thoái hóa đất là?

A. Phá rừng để làm nương rẫy, khiến cho thảm thực vật tự nhiên bị suy giảm

B. Độc canh nhiều diện tích cây công nghiệp dài ngày

C. Sử dụng quá mức các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật,…

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đất bị thoái hóa do con người bởi: Nạn phá rừng để lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy làm cho đất bị xói mòn và rửa trôi lớp đất mặt khiến đất ngày càng trở nên bạc màu. Độc canh nhiều diện tích cây công nghiệp dài ngày cũng là một nguyên nhân thoái hóa đất. Hơn nữa, người dân chưa quan tâm đến việc cải tạo đất, lạm dụng các chất hoá học, phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất đã làm cho đất bị ô nhiễm.

Câu 9: Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để?

A. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất

B. Cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu của đất

C. Duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn hoá

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: B

Giải thích: Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để cải tạo đất thoái hóa, duy trì đất. Đất thoái hoá dần bị mất hết chất dinh dưỡng, nên việc bón phân hữu cơ giúp cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung thêm các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu của đất.

Câu 10: Đất phù sa sông Hồng chia thành mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng có tính chất ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng. Ở sông Hồng đất phù sa có thể chia thành hai loại chính là đất ngoài đê (hay đất bãi bồi) được bồi phủ sa hằng năm và đất trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa Lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Lý thuyết Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Lý thuyết Bài 10: Sinh vật Việt Nam

Lý thuyết Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Lý thuyết Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tin học 8 Bài 4 (Cánh diều): Lớp ảnh

Next post

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 8 trang 32 tập 2 | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 8

Bài liên quan:

Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức

Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  2. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức
  3. Tổng hợp Lý thuyết Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch sử và Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức
  4. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  5. Giải SBT Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải SBT Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  7. Giáo án Lịch sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  8. Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 8 (hay, ngắn gọn)
  10. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
  11. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 KNTT hay nhất, chi tiết | Giải sgk Lịch sử 8 Kết nối tri thức | Giải sgk Địa lí 8 Kết nối tri thức
  12. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  13. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  14. Giáo án Lịch sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  15. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  16. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX
  17. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  18. Giáo án Lịch sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cách mạng công nghiệp (Nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX)
  19. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cách mạng công nghiệp
  20. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  21. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  22. Giáo án Lịch sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX
  23. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đông nam á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
  24. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  25. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  26. Giáo án Lịch sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  27. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
  28. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  29. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  30. Giáo án Lịch sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
  31. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ xvi đến thế kỉ XVIII
  32. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
  33. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  34. Giáo án Lịch sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  35. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
  36. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  37. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  38. Giáo án Lịch sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào Tây Sơn
  39. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Phong trào Tây Sơn
  40. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII
  41. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  42. Giáo án Lịch sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  43. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
  44. Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  45. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  46. Giáo án Lịch sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX)
  47. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
  48. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  49. Giáo án Lịch sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa khoa học
  50. Giải SGK Lịch Sử 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
  51. Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917
  52. Giáo án Lịch sử 8 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán