Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lý thuyết Toán 8 – Chân trời

Lý thuyết Đơn thức và đa thức nhiều biến (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

By admin 13/07/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
A. Lý thuyết Đơn thức và đa thức nhiều biến
1. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ: 1;2xy;−34x2y(−4x);... là các đơn thức.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Ví dụ:
1;2xy;5x2y4z;... là các đơn thức thu gọn.
3x2yx;−34x2y(−4x);... không phải là các đơn thức thu gọn.
Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.
Ví dụ: đơn thức 3x3.y có hệ số là 3, phần biến là x3.y.
Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.
Chú ý: + Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
+ Số 0 được gọi là đơn thức không có bậc.
Ví dụ: 2xy có bậc là 1+1=2
5x2y4z có bậc là 2+4+1=7
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ:
Hai đơn thức 5x2y4z và −13x2y4z có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là hai đơn thức đồng dạng.
Hai đơn thức 5x2y4z và 5xy2z không có cùng phần biến nên chúng không phải là hai đơn thức đồng dạng.
Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng như thế nào?
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ví dụ:
2x3y2+4x3y2=6x3y24ay2−3ay2=ay2
2. Đa thức
Đa thức là một tổng của những đơn thức.
Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Chú ý: mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).
Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
Ví dụ: x2−4x+3;x2+3xyz2−yz+1;(x+3y)+(2x−−y) là đa thức.
x+yx−y,x2+2x2−y2 không phải là đa thức.
x2−4x+3 có 3 hạng tử.
x2+3xyz2−yz+1 có 4 hạng tử.
Đa thức thu gọn là gì?
Đa thức thu gọn là đa thức không chưa hai hạng tử nào đồng dạng.
Thu gọn đa thức như thế nào?
Biến đổi một đa thức thành đa thức thu gọn gọi là thu gọn đa thức đó.
Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng đó với nhau.
Ví dụ:
A=x3−2x2y−x2y+3xy2−y3=x3−3x2y−3xy2−y3
Chú ý: Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó.
Tính giá trị của đa thức như thế nào?
Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện phép tính.
Ví dụ: Giá trị của biểu thức x2−4xy+3y2 tại x = 2, y = 1 là: 22−4.2.1+3.12=−1

 
B. Bài tập Đơn thức và đa thức nhiều biến
Đang cập nhật …

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết

Next post

Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Bài liên quan:

Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Phân thức đại số (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Cộng, trừ phân thức (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Nhân, chia phân thức (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  2. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  3. Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  4. Lý thuyết Phân thức đại số (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  5. Lý thuyết Cộng, trừ phân thức (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  6. Lý thuyết Nhân, chia phân thức (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  7. Lý thuyết Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  8. Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  9. Lý thuyết Định lí Pythagore (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  10. Lý thuyết Tứ giác (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Lý thuyết Hình thang – Hình thang cân (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  12. Lý thuyết Hình bình hành – Hình thoi (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  13. Lý thuyết Hình chữ nhật – Hình vuông (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  14. Lý thuyết Thu thập và phân loại dữ liệu (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  15. Lý thuyết Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  16. Lý thuyết Phân tích dữ liệu (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán