= $(\frac{5}{-4} + \frac{10}{3}): \frac{10}{9}$ = $(\frac{-5.3}{4.3} + \frac{10.4}{3.4}): \frac{10}{9}$
= $\frac{-25}{12} : \frac{10}{9}$ = $\frac{-25}{12}. \frac{9}{10}$
II. Bài Tập Vận Dụng
Câu 2 (trang 24 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)
Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
3$\frac{3}{4}$ tạ; $\frac{377}{100}$ tạ; $\frac{7}{2}$ tạ ; 3$\frac{45}{100}$; 365 kg
Hướng dẫn:
Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
$\frac{377}{100}$ tạ; 3$\frac{3}{4}$ tạ; 365 kg; $\frac{7}{2}$ tạ; 3$\frac{45}{100}$
Câu 3 (trang 24 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)
Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông;
a) 125 $dm^{2}$ b) 218 $cm^{2}$ c) 240 $dm^{2}$ d) 34 $cm^{2}$
Nếu viết chúng theo đề xi mét vuông thì sao?
Hướng dẫn:
a) 1$\frac{25}{100} m^{2}$ b) $\frac{109}{5000}m^{2}$ c) 2$\frac{40}{100}m^{2}$ d) $\frac{17}{5000}m^{2}$
Nếu viết chúng theo đề xi mét vuông:
a) $\frac{125}{1}dm^{2}$ b) 2$\frac{18}{100} dm^{2}$ c) $\frac{240}{1}dm^{2}$ d) $\frac{34}{100}dm^{2}$
Câu 4 (trang 24 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)
Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 1$\frac{1}{5}$ giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
Hướng dẫn:
Đổi 70 phút = 1$\frac{1}{6}$ giờ
Vận tốc của xe taxi là:
100 : 1$\frac{1}{5}$ = 100 : $\frac{6}{5}$ = 83$\frac{1}{3}$ (km/h)
Vận tốc của xe taxi là:
100 : 1$\frac{1}{6}$ = 85$\frac{5}{7}$ (km/h)
Ta có: 85$\frac{5}{7}$ > 83$\frac{1}{3}$ nên vận tốc của xe taxi lớn hơn