Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều 2023) có đáp án: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Câu 1: Oxygen được tạo ra từ quá trình quang tổng hợp có nguồn gốc từ

A. H2O.

B. CO2.

C. C6H12O6.

D. NADPH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong quá trình quang tổng hợp, oxygen được tạo ra từ quá trình quang phân li nước.

Câu 2: Sản phẩm của pha sáng tham gia vào chu trình Calvin là

A. ATP và NADPH.

B. ATP và O2.

C. NADPH và O2.

D. NADP+ và ATP.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sản phẩm của pha sáng tham gia vào chu trình Calvin là ATP và NADPH.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang tổng hợp?

A. Quá trình quang tổng hợp diễn ra theo 2 pha là pha phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) và pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin).

B. Trong quang tổng hợp, pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin) vẫn có thể diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài.

C. Trong quang tổng hợp, có sự chuyển hóa vật chất từ chất vô cơ thành chất hữu cơ và sự chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng.

D. Sản phẩm của quá trình quang tổng hợp là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp khác đồng thời là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Pha không phụ thuộc ánh sáng cần sử dụng các sản phẩm được tạo ra từ pha phụ thuộc ánh sáng (ATP, NADH). Do đó, pha này mặc dù không cần sự tham gia trực tiếp của ánh sáng nhưng cũng không thể diễn ra trong điều kiện thiếu sáng kéo dài.

Câu 4: Quang khử khác quang tổng hợp ở điểm là

A. không sử dụng năng lượng ánh sáng.

B. không có sự thải khí oxygen.

C. có dùng H2O là chất cho electron.

D. có giai đoạn khử CO2 thành chất hữu cơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Quang khử ở vi khuẩn là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ. Tuy nhiên, quang khử không sử dụng H2O là chất cho electron nên quá trình này không sinh ra khí O2.

Câu 5: Phân giải các chất trong tế bào là

A. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone.

B. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.

C. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone.

D. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phân giải các chất trong tế bào là quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.

Câu 6: Tổng hợp các chất trong tế bào là

A. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.

B. quá trình chuyển hoá những chất phức tạp thành những chất đơn giản diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.

C. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra ngoài tế bào với sự xúc tác của enzyme.

D. quá trình chuyển hoá những chất phức tạp thành những chất đơn giản diễn ra ngoài tế bào với sự xúc tác của enzyme.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.

Câu 7: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có vai trò là

A. hình thành các chất để xây dựng tế bào và tích lũy năng lượng cho tế bào.

B. hình thành các chất để xây dựng tế bào và giải phóng năng lượng cho tế bào.

C. hình thành các chất xúc tác sinh học và tích lũy năng lượng cho tế bào.

D. hình thành các chất xúc tác sinh học và giải phóng năng lượng cho tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào giúp hình thành các chất để xây dựng tế bào và tích lũy năng lượng cho tế bào.

Câu 8: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có thể chia thành 2 giai đoạn là:

Giai đoạn 1: Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

Giai đoạn 2: Tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng từ các chất hữu cơ đơn giản.

Quá trình tổng hợp ở sinh vật dị dưỡng diễn ra theo

A. giai đoạn 1.

B. giai đoạn 2.

C. cả hai giai đoạn 1 và 2.

D. giai đoạn 1 hoặc giai đoạn 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nhóm sinh vật dị dưỡng chỉ tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác nên giai đoạn 1 không diễn ra.

Câu 9: Nhóm sinh vật có khả năng quang tổng hợp là

A. thực vật, nấm, một số loài vi khuẩn.

B. thực vật, tảo, tất cả các loài vi khuẩn.

C. thực vật, tảo, một số loài vi khuẩn.

D. thực vật, nguyên sinh động vật.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong sinh giới, thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang tổng hợp.

Câu 10: Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở bào quan là

A. lục lạp.

B. ti thể.

C. ribosome.

D. lưới nội chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở bào quan lục lạp.

Câu 11: Tế bào phân giải glucose để giải phóng năng lượng theo hai con đường là

A. hô hấp tế bào và lên men.

B. lên men lactic và hô hấp kị khí.

C. lên men rượu và hô hấp kị khí.

D. lên men rượu và lên men lactic.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tế bào phân giải glucose để giải phóng năng lượng theo hai con đường là hô hấp tế bào và lên men.

Câu 12: Cho các giai đoạn sau:

(1) Oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs

(2) Đường phân

(3) Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP

Trình tự sắp xếp đúng thể hiện các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là

A. (1) → (2) → (3).

B. (1) → (3) → (2).

C. (2) → (1) → (3).

D. (2) → (3) → (1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn là: Đường phân → Oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng từng phần thông qua một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

B. Tùy vào nhu cầu năng lượng của cơ thể mà tốc độ của quá trình hô hấp tế bào có thể diễn ra nhanh hay chậm.

C. Quá trình hô hấp tế bào ở mọi loài sinh vật đều có giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất và hai giai đoạn còn lại diễn ra ở trong ti thể.

D. Trong 3 giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP là giai đoạn tổng hợp được nhiều ATP nhất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Sinh vật nhân sơ không có ti thể nên tất cả các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào đều diễn ra trong tế bào chất.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự lên men?

A. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào có oxygen.

B. Lên men là hình thức phân giải chỉ xảy ra đối với vi sinh vật.

C. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron.

D. Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men cao hơn so với hô hấp tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào không có oxygen.

B. Sai. Lên men là hình thức phân giải xảy ra đối với cả những loài khác không phải là vi sinh vật như cây trong điều kiện ngập úng lâu ngày.

C. Đúng. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron.

D. Sai. Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men chỉ là 2 ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào.

Câu 15: Đối với quá trình tổng hợp, quá trình phân giải có vai trò là

A. cung cấp năng lượng.

B. cung cấp nguyên liệu phù hợp.

C. cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp.

D. cung cấp năng lượng và chất xúc tác sinh học.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp cho quá trình tổng hợp.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

I. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào

Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.

Tổng hợp có thể chia thành 2 giai đoạn:

(1) Quang tổng hợp, hóa tổng hợp, quang khử

(2) tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho tế bào

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 1)

1. Quang tổng hợp (quang hợp)

Là quá trình tế bào thực vật, tảo và một số vi khuẩn sử dụng năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tính lũy trong hợp chất hữu cơ (C6H12O6) và giải phóng O2 vào khí quyển.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 2)

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 3)

Vai trò: 

– Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp khác

– Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào

– Điều hòa không khí

Quang hợp diễn ra ở lục lạp, chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 4)

2. Hóa tổng hợp và quang khử

Một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp glucose thông qua hóa tổng hợp hoặc quang khử.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 5)

a) Hóa tổng hợp:

Là quá trình tế bào chuyển hóa năng lượng từ các phản ứng oxi hóa – khử thành năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. 

Hai giai đoạn: 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 6)

b) Quang khử:

Là quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn nhờ sắc tố quang hợp nằm trên màng tế bào.

Phương trình tổng quát:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 7)

3, Tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào

Từ các chất hữu cơ do tế bào tự tổng hợp hoặc lấy từ thức ăn, tế bào sử dụng chúng để tổng hợp các phân tử lớn giúp xây dựng tế bào và dự trữ năng lượng.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 8)

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 9)

II. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào

Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản trong tế bào nhờ sự giúp đỡ của enzyme.

Quá trình này giải phóng ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. 

Tế bào hấp thu và phân giải glucose giải phóng năng lượng theo hai cách:

1. Hô hấp tế bào

Là chuỗi phản ứng oxi hóa – khử trong ti thể, phân giải hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng tích lũy trong ATP. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 10)

Phương trình tổng quát:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 11)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 12)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 13)

2. Lên men

Khi trong tế bào không có O2, pyruvic acid được giữ lại ở tế bào chất và chuyển hóa thành lactic acid, ethanol hoặc hợp chất khác theo con đường lên men. Lên men tạo ra ít năng lượng hơn nhiều so với hô hấp.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 14)

III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn

giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các phân tử phức tạp thành phân

tử đơn giản để giải phóng năng lượng.

Hai quá trình này trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và liên quan mật thiết với nhau.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 15)

Sơ đồ tư duy tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Cánh diều): Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào (ảnh 16)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 12: Thông tin giữa các tế bào

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 14: Giảm phân

Tags : Tags Sinh học 10   Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào   Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Tin học 10 Bài 13 (Cánh diều 2023): Thực hành dữ liệu kiểu xâu

Next post

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 2 (Cánh diều 2023) có đáp án: Sử dụng bản đồ

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán