Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

20 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo 2023): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 Phần 1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Câu 1: Cho các đặc điểm sau:

(1) Kích thước nhỏ.

(2) Tan trong nước.

(3) Tan trong lipid.

Đặc điểm của chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất là

A. (1), (2), (3).

B. (1), (2).

C. (1), (3).

D. (2), (3).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong hình thức vận chuyển thụ động, các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không tan trong nước), tan trong lipid được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình thức vận chuyển thụ động?

A. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao mà không cần tiêu tốn năng lượng.

B. Các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước sẽ được vận chuyển thụ động nhờ các kênh protein xuyên màng.

C. Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất luôn cần có sự tham gia của các kênh protein xuyên màng.

D. Các chất được vận chuyển thụ động nhờ các kênh protein xuyên màng sẽ sử dụng chung một kênh protein xuyên màng duy nhất gọi là kệnh aquaporin.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Sai. Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có thể cần hoặc không cần có sự tham gia của các kênh protein xuyên màng.

D. Sai. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.

Câu 3: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ hình thức vận chuyển nào sau đây?

A. Vận chuyển có sự biến dạng của màng tế bào.

B. Khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào.

C. Vận chuyển chủ động nhờ kênh aquaporin.

D. Thẩm thấu qua màng nhờ kênh aquaporin.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.

Câu 4: Tốc độ vận chuyển thụ động các chất qua màng phụ thuộc chủ yếu vào

A. nồng độ chất tan.

B. nhiệt độ.

C. số lượng ATP.

D. số lượng kênh protein.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nồng độ chất tan đóng vai trò quan trọng nhất trong quy định tốc độ vận chuyển các chất qua màng.

Câu 5: Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành

A. 2 loại.

B. 3 loại.

C. 4 loại.

D. 5 loại.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành 3 loại: môi trường ưu trương, môi trường nhược trương, môi trường đẳng trương.

Câu 6: Trao đổi chất ở tế bào gồm

A. chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào.

B. trao đổi chất qua màng sinh chất và chuyển hóa vật chất trong tế bào.

C. chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và trao đổi chất qua màng sinh chất.

D. chuyển hóa năng lượng trong tế bào và trao đổi chất qua màng sinh chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trao đổi chất ở tế bào gồm chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và trao đổi chất qua màng sinh chất.

Câu 7: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai mặt là

A. đồng hóa và dị hóa.

B. xuất bào và nhập bào.

C. tích lũy và giải phóng.

D. chủ động và thụ động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 mặt là đồng hóa và dị hóa.

Câu 8: Quá trình đồng hóa khác quá trình dị hóa ở điểm là

A. có sự giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào.

B. có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng hóa năng thành dạng cơ năng.

C. có sự chuyển hóa vật chất từ chất phức tạp thành chất đơn giản.

D. có sự chuyển hóa vật chất từ chất đơn giản thành chất phức tạp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.

Câu 9: Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là

A. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường.

B. quá trình vận chuyển ngẫu nhiên các chất giữa tế bào và môi trường.

C. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất theo một chiều từ môi trường vào tế bào.

D. quá trình vận chuyển ngẫu nhiên các chất theo một chiều từ tế bào ra môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường.

Câu 10: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất có thể diễn ra theo mấy hình thức trong số các hình thức vận chuyển dưới đây?

(1) Vận chuyển chủ động.

(2) Vận chuyển thụ động.

(3) Xuất bào.

(4) Nhập bào.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất có thể diễn ra theo cả 4 hình thức trên.

Câu 11: Môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là

A. môi trường ưu trương.

B. môi trường đẳng trương.

C. môi trường nhược trương.

D. môi trường bão hòa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Môi trường ưu trương có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.

Câu 12: Khi muối dưa cà, sản phẩm sau khi muối bị nhăn nheo là do

A. nước trong môi trường được vận chuyển vào tế bào làm tế bào trương không đều.

B. muối trong môi trường được vận chuyển vào tế bào làm tế bào trương không đều.

C. nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước.

D. muối trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khi ngâm dưa, cà trong nước muối là môi trường ưu trương → Nước trong dưa cà được vận chuyển ra ngoài môi trường làm tế bào mất nước → Dưa, cà sau khi muối bị nhăn nheo.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?

A. Tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.

B. Cần sự tham gia của protein vận chuyển.

C. Vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ.

D. Phụ thuộc vào nồng độ chất tan bên ngoài và bên trong tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vận chuyển chủ động không phụ thuộc vào nồng độ chất tan bên ngoài và bên trong tế bào.

Câu 14: Cho các hoạt động sau:

(1) Hấp thụ nước ở rễ cây.

(2) Vận chuyển các ion khoáng ở rễ cây.

(3) Vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu.

(4) Tái hấp thu các chất trong ống thận.

Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

2 hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động là: (2), (4).

Câu 15: Vận chuyển chủ động và vận chuyển xuất nhập bào giống nhau ở điểm

A. đều có sự biến dạng của màng sinh chất.

B. đều cần có sự tham gia của kênh protein.

C. đều bị ảnh hưởng bởi điều kiện ánh sáng.

D. đều cần được cung cấp năng lượng ATP.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vận chuyển chủ động và vận chuyển xuất nhập bào giống nhau ở điểm đều cần được cung cấp năng lượng ATP.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

I. Trao đổi chất ở tế bào

Tế bào luôn thực hiện trao đổi chất để duy trì sự sống.

Trao đổi chất ở tế bào thực chất là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

Gồm 2 mặt là đồng hóa và dị hóa.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 1)

Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường, gồm 3 hình thức: vận chuyển chủ động, vận chuyển thụ động và xuất – nhập bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 2)

II. Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất

1. Vận chuyển thụ động

Qua hai con đường: khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép (khuếch tán đơn giản) và khuếch tán nhờ cac kênh protein trên màng (khuếch tán tăng cường).

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 3)

Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt tên aquaporin.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 4)

Nói chung, vận chuyển thụ động là sự khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradient nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng của tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 5)

Tốc độ vận chuyển thụ động các chất qua màng phụ thuộc vào: nhiệt độ, nồng độ chất tan, số lượng kênh protein … Trong đó, nồng độ chất tan đóng vai trò quan trọng nhất.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 6)

Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan của môi trường với trong tế bào, người ta chia môi trường thành 3 loại: ưu trương, nhược trương và đẳng trương.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 7)

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 8)

2. Vận chuyển chủ động

Là kiểu vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.

Các phân tử được vận chuyển qua bơm protein, muốn bơm hoạt động, tế bào phải cung cấp cho nó ATP.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 9)

Vận chuyển chủ động giúp tế bào lấy được các chất cần thiết ngay cả khi chúng có nồng độ thấp hơn bên trong tế bào.

3. Xuất bào và nhập bào

Là hình thức vận chuyển các đại phân tử như protein, đường đa, DNA, … không thể đi qua protein xuyên màng. Tế bào vận chuyển các chất này thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 10)

Thực bào thường thấy ở vi khuẩn, trùng roi, amip … hay các tế bào bạch cầu thực bào vật lạ, hoặc ở các tế bào niêm mạc ruột hấp thụ các chất dinh dưỡng nhờ ẩm bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 11)

Sơ đồ tư duy trao đổi chất qua màng sinh chất:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 12)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14: Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme

Tags : Tags Sinh học 10   Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11   Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tin học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức 2023): Kiểu dữ liệu danh sách

Next post

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 40 (Kết nối tri thức 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán