Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

20 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo 2023): Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là dung dịch tinh bột 1 %, ta có thể thay thế bằng dịch nghiền của

A. các loại củ có hàm lượng lipid cao.

B. các loại thịt có hàm lượng protein cao.

C. các loại thịt có hàm lượng lipid cao.

D. các loại củ có hàm lượng tinh bột cao.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Enzyme amylase là enzyme xúc tác cho phản ứng phân giải tinh bột → Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là dung dịch tinh bột 1 %, ta có thể thay thế bằng dịch nghiền của các loại củ có hàm lượng tinh bột cao.

Câu 2: Thức ăn sau khi đưa vào khoang miệng sẽ được đảo trộn với nước bọt rồi qua thực quản xuống dạ dày. Biết rằng trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột. Nhưng trong thời gian thức ăn ở trong dạ dày lại không diễn ra quá trình phân giải tinh bột là do

A. trong dạ dày có môi trường pH cao không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

B. trong dạ dày có môi trường pH thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

C. trong dạ dày có nhiệt độ quá cao không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

D. trong dạ dày có nhiệt độ quá thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chỉ số pH bình thường của dạ dày là từ 1,6 đến 2,4, đây là chỉ số pH thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động → Trong thời gian, thức ăn ở trong dạ dày sẽ không diễn ra quá trình phân giải tinh bột.

Câu 3: Chuẩn bị thí nghiệm như sau: Cắt 3 lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3:

– Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường.

– Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.

– Lát số 3: Cho nước cất vào đun sôi 3 – 5 phút rồi để nguội.

Sau đó, nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.

Thí nghiệm này được thiết kế nhằm

A. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase.

B. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

C. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

D. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme catalase.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện thí nghiệm của 3 lát khoai tây khác nhau về nhiệt độ: lát 1 ở nhiệt độ bình thường, lát 2 ở nhiệt độ thấp, lát 3 ở nhiệt độ cao → Thí nghiệm này được thiết kế nhằm kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

Câu 4: Chuẩn bị thí nghiệm như sau: Cắt 3 lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3:

– Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường.

– Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.

– Lát số 3: Cho nước cất vào đun sôi 3 – 5 phút rồi để nguội.

Sau đó, nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Lát số 2 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 1 và ở lát số 3 không xuất hiện hiện tượng sủi bọt.

B. Lát số 2 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 3 và ở lát số 1 không xuất hiện hiện tượng sủi bọt.

C. Lát số 1 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 3 và ở lát số 2 không xuất hiện hiện tượng sủi bọt.

D. Lát số 1 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 2 và ở lát số 3 không xuất hiện hiện tượng sủi bọt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Enzyme catalase thích hợp hoạt động trong điều kiện nhiệt độ thường, giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp và mất hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ cao → Lát số 1 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 2 và ở lát số 3 không xuất hiện hiện tượng sủi bọt.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân khiến sốt cao lại gây nguy hiểm cho con người là

A. nhiệt độ cao làm biến tính các enzyme dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

B. nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính các enzyme dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

C. nhiệt độ cao làm giảm hoạt tính các enzyme dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

D. nhiệt độ cao khiến các enzyme đều bị phân giải dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Một trong những nguyên nhân khiến sốt cao lại gây nguy hiểm cho con người là nhiệt độ cao làm biến tính các enzyme (có thể tăng hoặc giảm hoạt tính) dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

Câu 6: Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase với 2 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2:

– Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước cất.

– Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước bọt pha loãng.

Điều kiện thí nghiệm của 2 ống khác nhau về

A. nồng độ enzyme.

B. nồng độ cơ chất.

C. nhiệt độ.

D. độ pH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện thí nghiệm của 2 ống khác nhau về nồng độ enzyme: ống 1 không có enzyme amylase, ống 2 có enzyme amylase.

Câu 7: Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase với 2 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2:

– Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước cất.

– Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước bọt pha loãng.

Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Ống nghiệm 2 có màu xanh tím, ống nghiệm 1 không có hoặc có màu xanh tím nhưng nhạt hơn ống nghiệm 2.

B. Ống nghiệm 1 có màu xanh tím, ống nghiệm 2 có kết tủa màu đỏ gạch lắng ở dưới đáy ống nghiệm.

C. Ống nghiệm 1 có màu xanh tím, ống nghiệm 2 không có hoặc có màu xanh tím nhưng nhạt hơn ống nghiệm 1.

D. Ống nghiệm 2 có màu xanh tím, ống nghiệm 1 có kết tủa màu đỏ gạch lắng ở dưới đáy ống nghiệm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ống 2 có enzyme amylase, enzyme này phân giải tinh bột → lượng tinh bột trong ống 2 giảm hoặc mất hoàn toàn → Khi nhỏ iodine, ống nghiệm 2 không có hoặc có màu xanh tím nhưng nhạt hơn ống nghiệm 1.

Câu 8: Tại sao khi nhai kĩ cơm ta thấy có vị ngọt?

A. Vì tinh bột trong cơm được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

B. Vì tinh bột trong cơm được phân giải thành các amino acid nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

C. Vì cellulose trong cơm được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

D. Vì cellulose trong cơm được phân giải thành amino acid nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nếu nhai kĩ cơm, tinh bột trong cơm sẽ được enzyme amylase trong nước bọt phân giải thành đường, tạo cảm giác có vị ngọt.

Câu 9: Chuẩn bị thí nghiệm với 3 ống nghiệm như sau:

– Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng.

– Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt HCl 5 %.

– Ống 3: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt NaOH 10 %.

Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.

Thí nghiệm này được thiết kế nhằm

A. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase.

B. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

C. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

D. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme catalase.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện thí nghiệm trong 3 ống khác nhau về độ pH: ống 1 có pH trung tính, ống 2 có pH acid, ống 3 có pH kiềm → Thí nghiệm này được thiết kế nhằm kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

Câu 10: Chuẩn bị thí nghiệm với 3 ống nghiệm như sau:

– Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng.

– Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt HCl 5 %.

– Ống 3: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt NaOH 10 %.

Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 1.

B. Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 1 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 3.

C. Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 2.

D. Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 2 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Enzyme amylase có hoạt tính cao nhất trong môi trường kiềm (ống 3) còn môi trường pH acid (ống 2) là không phù hợp cho enzyme amylase hoạt động → Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 1.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14: Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Tags : Tags Sinh học 10   Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme   Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tin học 10 Bài 24 (Kết nối tri thức): Xâu kí tự

Next post

SBT Địa Lí 10 | Sách bài tập Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo | Giải SBT Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo | Giải SBT Địa 10 | Giải sách bài tập Địa Lí 10 hay, ngắn gọn | SBT Địa Lí lớp 10 CTST

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán