Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

20 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo 2023): Quá trình phân bào

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào

 Phần 1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào

Câu 1: Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật là do

A. tế bào động vật có kích thước nhỏ.

B. tế bào động vật có nhiều lysosome.

C. tế bào thực vật có thành cellulose.

D. tế bào thực vật có không bào lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tế bào thực vật có thành cellulose cứng chắc nên sự phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật diễn ra bằng cách hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào động vật không có thành cellulose nên sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật diễn ra bằng cách hình thành eo thắt.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?

A. Nhân và tế bào chất đều được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

B. Nhân và tế bào chất đều không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

C. Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

D. Nhân không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong nguyên phân, nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Câu 3: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạothuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.

B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn giúp các nhiễm sắc thể di chuyển dễ dàng để tạothuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.

Câu 4: Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể.

B. Tạothuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa tạothuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

Câu 5: Nguyên phân không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp cơ thể đa bào lớn lên.

B. Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận.

C. Giúp gia tăng số lượng cá thể của quần thể đơn bào.

D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài sinh sản hữu tính.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên phân tạo ra các tế bào giống nhau về vật chất di truyền → Nguyên phân đảm bảo ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế bào chứ không tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài.

Câu 6: Trong cơ thể đa bào nhân thực, quá trình nguyên phân không diễn ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình nguyên phân không diễn ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 7: Quá trình nguyên phân gồm

A. 3 kì.

B. 4 kì.

C. 5 kì.

D. 6 kì.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Quá trình nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Câu 8: Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?

A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa.

B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa.

C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong.

D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa và có hình dạng đặc trưng cho loài.

Câu 9: Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở

A. kì đầu.

B. kì giữa.

C. kì sau.

D. kì cuối.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở kì sau.

Câu 10: Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở những kì nào sau đây?

A. kì đầu và kì giữa.

B. kì giữa và kì sau.

C. kì sau và kì cuối.

D. kì đầu và kì cuối.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở kì đầu và kì giữa.

Câu 11: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào giao tử.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:

(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.

(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.

(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (2), (3), (4).

(1) Sai. Giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể tại kì trung gian trước giảm phân I.

Câu 13: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:

(1) Ở kì giữa I và kì giữa II, NST đều xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

(2) Ở kì đầu II có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.

(3) Nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào diễn ra ở kì sau I.

(4) Sau khi kết thúc giảm phân I, nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì trung gian trước khi bước vào giảm phân II.

Số phát biểu đúng là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cả 4 nhận định đều sai.

(1) Sai. Tại kì giữa II, nhiễm sắc thể mới xếp thành 1 hàng.

(2) Sai. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng xảy ra ở kì đầu I.

(3) Sai. Tại kì sau I, nhiễm sắc thể kép không tách nhau ra ở tâm động.

(4) Sai. Giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể tại kì trung gian trước giảm phân I.

Câu 14: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là

A. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.

B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

C. có sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

D. có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào: Ở kì sau I, mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng được dây tơ phân bào kéo về mỗi cực của tế bào. Ở kì sau II, các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.

Câu 15: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở

A. kì giữa I và kì sau I.

B. kì giữa II và kì sau II.

C. kì giữa I và kì giữa II.

D. kì đầu I và kì giữa II.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa I và kì giữa II: Ở kì giữa I, các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?

A. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.

B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng chỉ xảy ra ở trong giảm phân mà không xảy ra ở nguyên phân.

Câu 17: Cho các vai trò sau:

(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản hữu tính.

(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.

(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.

Số vai trò của giảm phân là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các vai trò của giảm phân là: (1) và (2).

(3) và (4) là các vai trò của nguyên phân.

Câu 18: Cho các yếu tố sau:

(1) Sóng điện thoại di động.

(2) Chất dioxin.

(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.

(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.

Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tiêu cực đến trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới, gây giảm số lượng và chất lượng giao tử thậm chí gây vô sinh.

Câu 19: Ở lúa nước 2n = 24, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là

A. 72.

B. 12.

C. 24.

D. 48.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ở kì sau của nguyên phân, các chromatid tách nhau ở tâm động → Số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào lúa nước ở cuối kì sau của nguyên phân là 24 × 2 = 48.

Câu 20: Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là

A. 40.

B. 80.

C. 120.

D. 160.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ở kì giữa giảm phân I, mỗi tế bào của ruồi giấm chứa 2n kép = 8 nhiễm sắc thể kép → Số chromatid đếm được trong 5 tế bào ruồi giấm ở kì giữa giảm phân I là: 5 × 8 × 2 = 80.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào

I. Quá trình nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)

1. Quá trình nguyên phân

Để duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ tế bào mẹ sang các tế bào con, tế bào mẹ phải thực hiện quá trình nguyên phân.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 1)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 2)

 

Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Sự phân chia tễ bào chất ở tế bào thực vật và động vật khác nhau.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 3)

3. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

  • Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận; là cơ sở của hình thức sinh sản ở sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào.

  • Cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào.

Ảnh chụp các tế bào thực vật nguyên phân:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 4)

II. Quá trình giảm phân (phân bào giảm nhiễm)

Trước khi diễn ra giảm phân, tế bào trải qua kì trung gian.

1. Quá trình giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp.

a) Giảm phân I:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 5)

b) Giảm phân II:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 6)

Trong giảm phân, tế bào sinh dục (2n) đã chín trải qua 2 lầ phân bào liên tiếp nhưng DNA chỉ nahan đôi 1 lần vào kì trung gian trước giảm phân, nên sau giảm phân tạo giao tử có bộ NST là n.

2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp tương đồng ở kì đầu I tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú cho loài, tạo ưu thé cho loài sinh sản hữu tính.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 7)

Nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Kết hợp cùng thụ tinh và nguyên phân giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trung cho loài qua các thế hệ cơ thể ở loài sinh sản hữu tính.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 8)

3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân

– Điều kiện vật lí, hóa học và môi trường sống

– Sóng điện thoại di động

– Các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các dung môi hữu cơ

– Nhiễm độc một số kim loại nặng

– Chế độ ăn uống

– Các yếu tố di truyền, hormone …

4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá tình giảm phân

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 9)

Sơ đồ tư duy phân bào:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Quá trình phân bào  (ảnh 10)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 21: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

Tags : Tags Quá trình phân bào   Sinh học 10   Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 30 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình

Next post

Giải SGK Địa Lí 10 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Thạch quyển, nội lực

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán