Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

20 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo 2023): Tế bào nhân sơ

By admin 05/10/2023 0

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

 Phần 1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn không có chức năng nào sau đây?

A. Bảo vệ tế bào.

B. Quy định hình dạng của tế bào.

C. Kiểm soát các chất đi bào tế bào.

D. Chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thành tế bào của vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.

Câu 2: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là

A. vi khuẩn nhân sơ và vi khuẩn nhân thực.

B. vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn đa bào.

C. vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại.

D. vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương.

Câu 3: Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương khác thành tế bào của vi khuẩn Gram âm ở điểm là

A. có lớp màng ngoài dày.

B. có lớp peptidoglycan dày.

C. nằm bên ngoài màng tế bào.

D. có khả năng kiểm soát các chất đi vào tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

So với thành tế bào của vi khuẩn Gram âm, thành tế bào của vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày và không có lớp màng ngoài.

Câu 4: Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì

A. vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.

B. vi khuẩn Gram âm có thành tế bào chứa kháng nguyên gây độc.

C. vi khuẩn Gram âm có tế bào chất chứa kháng nguyên gây độc.

D. vi khuẩn Gram âm có màng sinh chất chứa kháng nguyên gây độc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.

Câu 5: Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Nằm ngay dưới thành tế bào.

(2) Được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.

(3) Có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

(4) Là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.

Số đặc điểm đúng với đặc điểm của màng sinh chất ở vi khuẩn là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Có 3 đặc điểm đúng với màng sinh chất ở vi khuẩn là: (1), (2), (4).

Câu 6: Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ các tế bào nhân sơ?

A. Trùng giày.

B. Tảo lục.

C. Nấm men.

D. Vi khuẩn E.coli.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vi khuẩn E.coli là sinh vật nhân sơ.

Trùng giày, tảo lục, nấm men là sinh vật nhân thực.

Câu 7:Đặc điểm nào sau đây không đúng với tế bào nhân sơ?

A. Có tỉ lệ S/V lớn.

B. Có màng bao bọc vật chất di truyền.

C. Không có các bào quan có màng bao bọc.

D. Không có hệ thống nội màng trong tế bào chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là:B

Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền).

Câu 8: Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm

A. màng ngoài, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.

B. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

C. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

D. thành tế bào, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

Câu 9: Thành phần nào sau đây không có ở tế bào nhân sơ?

A. Màng tế bào.

B. Ribosome.

C. Lưới nội chất.

D. Tế bào chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc → Tế bào nhân sơ không chứa lưới nội chất.

Câu 10: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ

A. peptidoglycan.

B. cellulose.

C. protein.

D. phospholipid.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglycan.

Câu 11: Ở tế bào nhân sơ, lông (nhung mao) có chức năng

A. giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào.

B. giúp vi khuẩn di chuyển.

C. giúp bảo vệ tế bào.

D. giúp kiểm soát các chất ra vào tế bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lông (nhung mao) có chức năng giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề mặt khác.

Câu 12: Tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào vì

A. tế bào chất có chứa nhiều ribosome.

B. tế bào chất có chứa nhiều chất vô cơ.

C. tế bào chất có chứa nhiều chất hữu cơ.

D. tế bào chất có chứa nhiều nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào. Mà ribosome nằm trong tế bào chất. Do đó, tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nhân của tế bào nhân sơ?

A. Gồm 2 phân tử DNA xoắn kép.

B. Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.

C. Có cấu trúc nhiễm sắc thể.

D. Có màng nhân bao boc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Vùng nhân của tế bào nhân sơ mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.

A sai vì vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử DNA xoắn kép.

C. sai vì ở tế bào nhân sơ chưa có cấu trúc NST.

D. sai vì vùng nhân ở tế bào nhân sơ chưa có màng bao bọc.

Câu 14: Cho S là diện tích bề mặt tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn. Điều này không đem lại cho tế bào vi khuẩn ưu thế nào sau đây?

A. Trao đổi chất với môi trường nhanh chóng.

B. Sinh trưởng nhanh chóng.

C. Sinh sản nhanh chóng.

D. Di chuyển nhanh chóng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tỉ lệ S/V lớn giúp vi khuẩn trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng, nhờ đó, tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn hơn.

Câu 15: Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây?

A. Màng tế bào.

B. Thành tế bào.

C. Vỏ nhầy.

D. Vùng nhân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Một số vi khuẩn có lớp bao bên ngoài thành tế bào được gọi là vỏ nhầy, đây là lớp bảo vệ vi khuẩn tránh bị thực bào bởi bạch cầu, ngoài ra đây còn là nơi dự trữ chất dinh dưỡng.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8:Tế bào nhân sơ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

Có 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Hai loại tế bào này phân biệt nhau bởi tế bào nhân sơ có trước, ADN bên trong tế bào không được màng nhân bảo vệ, chưa có các bào quan và chưa có khung xương tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 1)

 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 2)

Tế bào nhân sơ cấu tạo nên những sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất vì:

  • Kích thước dao động từ 1µm đến 5µm, bằng 1.10 tế bào nhân thực.

  • Tỉ lệ S bề mặt cơ thể / V cơ thể lớn dẫn tới tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

  • Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh

  • Sinh sản nhanh

Tế bào nhân sơ phổ biến nhất là tế bào hình cầu, hình que và hình xoắn.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 3)

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ

Cấu tạo tế bào nhân sơ rất đơn giản, gồm 3 phần: màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. Tùy từng loại khác nhau mà cấu tạo tế bào nhân sơ có điểm đặc biệt.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 4)

1. Thành tế bào và màng sinh chất

Hầu hết vi khuẩn đều có thành TB. Thành Tb dày 10 nanomet (nm) đến 20nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan. Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+).

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 5)
 

Thành tế bào có vai trò như một bộ khung, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Màng tế bào được cấu tạo từ lớp phospholipid và protein. Màng TB có chức năng trao đổi chất ra vào tế bào có chọn lọc, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 6)

Tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác như:

  • Vỏ nhầy: Chủ yếu là polysaccharide, giúp bảo vệ tế bào.
  • Lông: giúp vi khuẩn bám trên các bề mặt.
  • Roi: cấu tạo từ protein, giúp vi khuẩn di chuyển.

2. Tế bào chất

Tế bào chất nằm giữa màng tế bào và vùng nhân, được cấu tạo từ bào tương (chất keo lỏng có thành phần 65 – 90% nước, còn lại là các hợp chất hữu cơ và chất khác). 

Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh để đảm bảo hoạt động sống của tế bào.

Ngoài ra tế bào chất có chứa Ribosome là nơi tổng hợp nên protein.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 7)

3. Vùng nhân

Vùng nhân của vi khuẩn là nơi DNA duy nhất dạng vòng, mạch kép tồn tại. DNA này mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

Ngoài DNA vùng nhân, một số loại vi khuẩn có plasmit, là các phân tử DNA nhỏ dạng vòng, mạch kép và chứa nhiều gen kháng thuốc kháng sinh.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 8)

Sơ đồ tư duy tế bào nhân sơ:
 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 9)

Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tags : Tags Sinh học 10   Tế bào nhân sơ   Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Các lệnh vào ra đơn giản

Next post

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 36 (Kết nối tri thức 2023): Địa lí ngành du lịch

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán