Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Chuyên đề Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Sản xuất enzyme tự nhiên

By admin 05/10/2023 0

Giải bài tập Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8: Sản xuất enzyme tự nhiên

A/ Câu hỏi mở đầu

Mở đầu trang 50 Chuyên đề Sinh học 10: Hiện nay, bên cạnh việc làm mềm thịt bằng phương pháp cơ học (hình 8.1a), người ta còn sử dụng các chế phẩm enzyme được chiết xuất từ tự nhiên (hình 8.1b). Enzyme có thể được sản xuất từ các nguồn nào trong tự nhiên và bằng cách nào? Vì sao cần sản xuất các chế phẩm enzyme tự nhiên?

Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8 (Cánh diều): Sản xuất enzyme tự nhiên (ảnh 1)

Trả lời:                  

– Enzyme có thể được sản xuất từ 3 nguồn trong tự nhiên:

(1) – Tế bào, mô và cơ thể động vật

(2) – Tế bào, mô và cơ thể thực vật.

(3) – Vi sinh vật.

– Sản xuất enzyme tự nhiên cần thực hiện quy trình sản xuất gồm các bước cơ bản sau: Nuôi trồng và thu hoạch nguyên liệu sản xuất enzyme (động vật, thực vật hoặc vi sinh vật) → Trích li enzyme từ nguyên liệu → Tinh sạch enzyme → Phối chế, đóng gói và bảo quản chế phẩm enzyme.

– Cần sản xuất các chế phẩm enzyme tự nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng enzyme tự nhiên trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp chế biến thực phẩm, mĩ phẩm, dược phẩm,…

B / Câu hỏi giữa bài

I.  NGUỒN ENZYME TỰ NHIÊN

Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 50 Chuyên đề Sinh học 10: Tại sao người ta có thể sản xuất enzyme lysozyme từ lòng trắng trứng gà; sản xuất enzyme papain từ đu đủ xanh và sản xuất enzyme bromelain từ dứa?

Trả lời:

Người ta có thể sản xuất enzyme lysozyme từ lòng trắng trứng gà; sản xuất enzyme papain từ đu đủ xanh và sản xuất enzyme bromelain từ dứa vì trong mỗi loại nguyên liệu này đều chứa hàm lượng lớn loại enzyme cần sản xuất, nhờ đó, việc sản xuất sẽ dễ dàng hơn, chi phí sản xuất sẽ thấp hơn.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 50 Chuyên đề Sinh học 10: Quan sát hình 8.2 và cho biết các enzyme trong hệ tiêu hóa của người có vai trò khác nhau và khác với các enzyme trong hệ thống tiết trên da (ví dụ tuyến mồ hôi) như thế nào.

Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8 (Cánh diều): Sản xuất enzyme tự nhiên (ảnh 1)

Trả lời:

– Các enzyme trong hệ tiêu hóa có vai trò thủy phân thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được. Mỗi loại enzyme trong hệ tiêu hóa thì có vai trò thủy phân các chất khác nhau trong thức ăn, cụ thể:

+ Enzyme amylase có vai trò thủy phân tinh bột thành đường.

+ Enzyme pepsin có vai trò thủy phân protein.

+ Enzyme lipase có vai trò thủy phân lipid.

+ Enzyme nuclease có vai trò thủy phân nucleic acid.

+ Enzyme maltase có vai trò thủy phân đường đôi.

+ Enzyme trypsin có vai trò thủy phân protein.

+ Enzyme peptidase có vai trò thủy phân peptide.

– Enzyme trong hệ thống tiết trên da (ví dụ tuyến mồ hôi) có tác dụng bảo vệ cơ thể, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn như lysozyme phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.

Luyện tập 1 trang 51 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu các điểm hạn chế của nguồn nguyên liệu động vật và thực vật so với nguồn nguyên liệu vi sinh vật trong công nghệ sản xuất enzyme từ tự nhiên.

Trả lời:

Điểm hạn chế của nguồn nguyên liệu động vật và thực vật so với nguồn nguyên liệu vi sinh vật trong công nghệ sản xuất enzyme tự nhiên:

– Tốc độ sinh trưởng của tế bào động vật và thực vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo kém hơn của vi sinh vật.

– Chi phí nuôi cấy của tế bào động vật và thực vật tốn kém hơn.

– Nguồn enzyme của tế bào động vật và thực vật kém phong phú hơn.

II.  SẢN XUẤT ENZYME TỰ NHIÊN

Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 51 Chuyên đề Sinh học 10: Quan sát hình 8.4, chỉ ra nguyên tắc chung và các khác biệt giữa quy trình sản xuất enzyme tự nhiên từ động vật, thực vật và vi sinh vật.

Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8 (Cánh diều): Sản xuất enzyme tự nhiên (ảnh 1)

Trả lời:

– Nguyên tắc chung giữa quy trình sản xuất enzyme tự nhiên từ động vật, thực vật và vi sinh vật: Đều trải qua 4 giai đoạn cơ bản gồm: Nuôi trồng và thu hoạch nguyên liệu sản xuất enzyme → Trích li enzyme từ nguyên liệu → Tinh sạch enzyme → Phối chế, đóng gói và bảo quản chế phẩm enzyme.

– Khác biệt giữa quy trình sản xuất enzyme tự nhiên từ động vật, thực vật và vi sinh vật:

Giai đoạn

Quy trình

sản xuất enzyme tự nhiên

từ động vật, thực vật

Quy trình

sản xuất enzyme tự nhiên

từ vi sinh vật

Nuôi trồng và thu hoạch nguyên liệu sản xuất enzyme

Tế bào, mô, cơ thể động vật và thực vật được tiến hành nuôi trồng trong các nông trại hoặc đánh bắt, thu hái từ tự nhiên.

Thực hiện nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường nuôi cấy nhân tạo.

Trích li enzyme từ nguyên liệu

Thực hiện bằng cách cắt nhỏ và nghiền mẫu rồi lọc qua màng vải để loại bỏ cặn tế bào, thu dịch lọc chứa enzyme.

Đối với enzyme ngoại bào, dịch enzyme thô được thu bằng cách loại bỏ sinh khối tế bào. Đối với enzyme nội bào, dịch enzyme thô được thu từ sinh khối tế bào bằng các phương pháp phá vỡ tế bào khác nhau.

Luyện tập 2 trang 52 Chuyên đề Sinh học 10: Tại sao nguồn nguyên liệu động vật, thực vật sau khi thu hoạch về phải được sử dụng ngay hoặc bảo quản trong điều kiện thích hợp (để lạnh hoặc sấy khô)?

Trả lời:

Nguyên liệu động vật, thực vật sau khi thu hoạch về phải được sử dụng ngay hoặc bảo quản trong điều kiện thích hợp (để lạnh hoặc sấy khô) vì để hạn chế sự mất mát và biến tính của enzyme.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 52 Chuyên đề Sinh học 10: Tại sao công nghệ nuôi cấy bề mặt rắn lại phù hợp để nuôi các vi sinh vật hiếu khí?

Trả lời:

Công nghệ nuôi cấy bề mặt rắn phù hợp để nuôi các vi sinh vật hiếu khí vì bề mặt rắn có diện tích tiếp xúc với không khí rộng đảm bảo cung cấp đủ O2 cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và phát triển.

Vận dụng 2 trang 52 Chuyên đề Sinh học 10: Hãy mô tả một hệ thống nuôi cấy bề mặt rắn mà em biết.

Trả lời:

Hệ thống nuôi cấy nấm mốc trên môi trường rắn có các khay đột lỗ nằm ngang: Trong các điều kiện sản xuất để nuôi cấy các giống nấm mốc trên bề mặt trong các khay, người ta sử dụng các phòng tiệt trùng. Phòng tiệt trùng là các buồng kín có kích thước 1000×2800×2100 mm với hai cửa, một cửa nối với hành lang thải liệu. Bên trong phòng có ba đoạn ống thông khí để nạp không khí điều hòa từ một hướng, còn hướng ngược lại – các ống để thải không khí trong phòng. Diện tích của phòng được tính cho 18 ÷ 20 giàn có khoảng 9 ÷ 10 khay cho mỗi bên. Khoảng cách giữa các giàn 80 ÷ 100 mm. Các bộ điều hòa độc lập được phân bổ trên các phòng tiệt trùng nhằm để đẩy không khí có nhiệt độ 22 ÷ 32 oC, độ ẩm tương đối 96 ÷ 98 % vào phòng. Không khí tuần hoàn có bổ sung 10 % không khí sạch từ bộ điều hòa chính, các hành lang nạp và tháo của các phòng cần phải cách li với các phòng bên cạnh.

Luyện tập 3 trang 53 Chuyên đề Sinh học 10: So sánh công nghệ nuôi cấy bề mặt rắn với công nghệ nuôi cấy chìm.

Trả lời:

Nuôi cấy bề mặt rắn

Nuôi cấy chìm

Phù hợp để nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí.

Phù hợp để nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật kị khí.

Cơ chất nuôi cấy dạng rắn như mùn cưa, vỏ trấu, rơm, rạ,…

Cơ chất nuôi cấy được hòa tan trong dung dịch.

Chỉ nuôi cấy được theo mẻ.

Có thể nuôi cấy theo mẻ hoặc nuôi cấy liên tục.

Ưu điểm: tiến hành đơn giản, có thể tiến hành nuôi cấy đồng thời nhiều vi sinh vật, dễ xử lí cục bộ, có thể tận dụng được các phế phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp.

Ưu điểm: áp dụng được gần như mọi loại vi sinh vật, tốn ít diện tích, dễ dàng kiểm soát bằng máy móc nên cần ít nhân công, đảm bảo độ đồng nhất của sản phẩm.

Nhược điểm: đòi hỏi diện tích bề mặt lớn, khó giữ được độ vô trùng (do diện tích tiếp xúc rộng), khó cơ giới hóa tự động hóa, tốn diện tích và nhân công.

Nhược điểm: thiết bị đắt tiền, phức tạp; cần có cán bộ chuyên môn vận hành; khó xử lí nếu có sự cố nhiễm khuẩn.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 53 Chuyên đề Sinh học 10: Quan sát hình 8.4 và so sánh các quy trình trích li enzyme ngoại bào với enzyme nội bào từ vi sinh vật.

Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8 (Cánh diều): Sản xuất enzyme tự nhiên (ảnh 1)

Trả lời:

– Giống nhau: Đều phải tiến hành thu dịch enzyme từ dịch nuôi cấy vi sinh vật rồi tiến hành kết tủa enzyme để thu hồi chế phẩm enzyme thô.

– Khác nhau:

+ Đối với enzyme ngoại bào, dịch enzyme được thu bằng cách loại bỏ sinh khối tế bào.

+ Đối với enzyme nội bào, dịch enzyme được thu từ sinh khối tế bào bằng các phương pháp phá vỡ tế bào khác nhau.

Luyện tập 4 trang 53 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu các phương pháp phá vỡ tế bào để trích li enzyme nội bào ra khỏi tế bào sinh vật.

Trả lời:

Các phương pháp phá vỡ tế bào để trích li enzyme nội bào ra khỏi tế bào sinh vật:

– Cắt nhỏ và nghiền mẫu trong nước để trích li enzyme từ tế bào động vật và thực vật.

+ Đối với vi sinh vật, dịch enzyme nội bào thô được trích li từ sinh khối tế bào bằng cách phương pháp phá vỡ tế bào khác nhau như phương pháp vật lí (nghiền với bi thủy tinh, thay đổi áp suất dịch tế bào, dùng nhiệt độ để phá vỡ tế bào), phương pháp hóa học (dùng các chất tẩy rửa, các ion gây thay đổi áp suất thẩm thấu trong tế bào,…) hoặc kết hợp với phương pháp sinh học (dùng enzyme để phá vỡ tế bào).

Hình thành kiến thức, kĩ năng 6 trang 54 Chuyên đề Sinh học 10: Tại sao phải tinh sạch enzyme?

Trả lời:

Dịch enzyme trích li từ tế bào hoặc từ môi trường nuôi cấy có thể chứa nhiều tạp chất khác như các thành phần dinh dưỡng, chất thải độc hại từ môi trường nuôi cấy hoặc các thành phần khác nhau trong tế bào động vật, thực vật và vi sinh vật bị phá vỡ. Bởi vậy, cần loại bỏ các thành phần này để tinh sạch enzyme.

Luyện tập 5 trang 54 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu các kĩ thuật tinh sạch enzyme hiện có.

Trả lời:

Các kĩ thuật tinh sạch enzyme hiện có:

– Dùng các dung môi có ái lực (có khả năng hòa tan và hấp thu) với các hợp chất cao phân tử (các polysaccharide, lipid,…) để tách chúng ra khỏi dịch chứa enzyme.

– Dùng các phương pháp sắc kí khác nhau (trao đổi ion, tương tác kị nước, ái lực và lọc gel) để tách enzyme ra khỏi dịch chứa enzyme.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 7 trang 54 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu vai trò của chất phụ gia đối với chế phẩm enzyme.

Trả lời:

Vai trò của chất phụ gia đối với chế phẩm enzyme: Các chất phụ gia có vai trò giữ ổn định về cấu trúc và đặc tính của enzyme, nhờ đó, giúp enzyme giữ được hoạt tính sinh học trong thời gian bảo quản.

Hình thành kiến thức, kĩ năng 8 trang 54 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu các cách bảo quản chế phẩm enzyme.

Trả lời:

Các cách bảo quản chế phẩm enzyme:

– Theo dạng bảo quản: Sấy khô, sấy phun, sấy đông khô và được đóng gói dạng bột hoặc được giữ trong dung dịch bảo quản và đóng chai.

– Theo điều kiện nhiệt độ: Bảo quản chế phẩm enzyme ở nhiệt độ thường (25 – 30 oC), bảo quản trong điều kiện mát (4 – 10 oC) hoặc ở điều kiện đông lạnh (từ -20 oC đến – 30 oC).

Hình thành kiến thức, kĩ năng 9 trang 55 Chuyên đề Sinh học 10: Quan sát hình 8.7 và cho biết những bước nào trong quy trình sản xuất chế phẩm amylase từ nấm mốc A. oryzae tương ứng với bốn giai đoạn cơ bản của quy trình sản xuất enzyme.

Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8 (Cánh diều): Sản xuất enzyme tự nhiên (ảnh 1)

Trả lời:

Những bước trong quy trình sản xuất chế phẩm amylase từ nấm mốc A. oryzae tương ứng với bốn giai đoạn cơ bản của quy trình sản xuất enzyme là:

Giai đoạn trong quy trình sản xuất enzyme

Giai đoạn tương ứng trong quy trình

sản xuất chế phẩm amylase

(1) Nuôi trồng và thu hoạch nguyên liệu sản xuất enzyme

Tạo môi trường (mảnh ngô + gạo nếp) → khử trùng → nuôi cấy trên khay (30 oC, 48 giờ).

(2) Trích li enzyme từ nguyên liệu

Trích li → Kết tủa enzyme → Hòa tan kết tủa trong dung dịch đệm.

(3) Tinh sạch enzyme

Sắc kí trao đổi ion.

(4) Phối chế, đóng gói và bảo quản chế phẩm enzyme

Phối trộn với đường dextrose → Sấy đông khô → Đóng gói và bảo quản dưới 30 oC tạo chế phẩm amylase.

Tags : Tags Giải bài tập   Sản xuất enzyme tự nhiên   Sinh học 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Tin học 10 Cánh diều Bài 4: Thực hành: Lắp ráp các bộ phận của Robot giáo dục

Next post

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 17 (Cánh diều): Phân bố dân cư và đô thị hóa

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán