Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào

By admin 05/10/2023 0

Sinh học lớp 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

I. Công nghệ tế bào động vật

1. Khái niệm

Là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 1)

2. Nguyên lí

Là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng nguyên phân nhiều lần rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

Tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 2)

3. Thành tựu

Ba thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật là: (1) Nhân bản vô tính vật nuôi; (2) Liệu pháp tế bào gốc và (3) Liệu pháp gene. 

a) Nhân bản vô tính vật nuôi:

Quy trình nhân bản vô tính được mô tả trong hình 19.1. 

Mục đích của nhân bản vô tính là tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene ưu việt, tăng số lượng cá thể ở những loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 3)

b) Liệu pháp tế bào gốc:

Là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi ngoài cơ thể vào người bệnh thay thế các tế bào bị bệnh di truyền.

Dù vậy, phương pháp này vẫn mắc phải sự phản đối về vấn đề đạo đức. 

Ví dụ: dùng liệu pháp tế bào gốc chữa bệnh tiểu đường type I.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 4)

c) Liệu pháp gene:

Là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành. Một số vấn đề đã giải quyết được:

  • Nhân nuôi tế bào trong ống nghiệm, chỉnh sửa gene hoặc thay thế gene bệnh.

  •  Sàng lọc tế bào được chỉnh sửa gene và nhân bản trong ống nghiệm

  • Truyền các tế bào chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân

  • Chỉ sử dụng cho người bệnh di truyền do hỏng gene nhất định và phải thuộc loại tế bào liên tục phân chia suốt đời.

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 5)

    II. Công nghệ tế bào thực vật

    1. Khái niệm

    Là quy trình công nghệ nuôi cấy các tế bào, mô thực vật ở điều kiện vô trùng để tạo ra các cây có kiểu gene giống nhau nhằm nhân giống.

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 6)

    2, Nguyên lí

    Là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành cây mới.

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 7)

    3. Thành tựu

    a) Nuôi cấy mô tế bào:

    Các mô tế bào chuyên hóa được tách khỏi cây đưa vào ống nghiệm => Nuôi trong điều kiện vô trùng với đầy đủ dinh dưỡng và hormone => tạo thành mô sẹo (mô callus) => mô seo phân chia hình thành rễ, thân, lá và thành cây con.

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 8)

    b) Lai tế bào sinh dưỡng:

    Là kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng của hai loài khác nhau để tạo thành tế bào lai, sau đó đưa tế bào lai nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia thành cây lai.

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 9)

    c) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh:

    Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội hoặc lưỡng bội hóa và nuôi cấy để tạo cây hoàn chỉnh.

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 10)

    Sơ đồ tư duy công nghệ tế bào:

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16 (Cánh diều): Công nghệ tế bào (ảnh 11)

    B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16: Công nghệ tế bào

    Câu 1: Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,… Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này?

    A. Tính toàn năng.

    B. Khả năng biệt hoá.

    C. Khả năng phản biệt hoá.

    D. Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Trong kĩ thuật giâm cành, từ các tế bào sinh dưỡng đã phản biệt hóa rồi biệt hóa tạo nên các mô, cơ quan để hình thành nên cơ thể thực vật hoàn chỉnh → Kĩ thuật giâm cành dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.

    Câu 2: Vi nhân giống là

    A. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng mới.

    B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.

    C. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại.

    D. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Vi nhân giống là một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.

    Câu 3: Cho các bước tiến hành sau:

    (1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo

    (2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ

    (3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh

    (4) Đem cây con trồng ngoài thực địa

    (5) Đem cây con trồng trong vườn ươm

    Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là

    A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).

    B. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).

    C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).

    D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là: (2) → (1) → (3) → (5) → (4).

    Câu 4: Cho các ứng dụng sau:

    (1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng

    (2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng

    (3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus

    (4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật

    Số ứng dụng của vi nhân giống là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Vi nhân giống được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây trồng, đặc biệt là những giống quý hiếm có khả năng sinh sản tự nhiên thấp. Vi nhân giống cũng là quy trình để tạo ra các giống cây sạch bệnh virus và tạo nguyên liệu khởi đầu cho các quy trình nuôi dịch huyền phù tế bào thực vật, chuyển gene vào tế bào thực vật.

    Câu 5: Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ

    A. thành tế bào.

    B. nhân tế bào.

    C. ti thể.

    D. lục lạp.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ thành tế bào.

    Câu 6: Công nghệ tế bào là

    A. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường sinh vật nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

    B. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường nước nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

    C. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường cạn nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

    D. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

    Câu 7: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là

    A. tính toàn năng của tế bào.

    B. khả năng biệt hoá của tế bào.

    C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.

    D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

    Câu 8: Tính toàn năng của tế bào là

    A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.

    B. quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.

    C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.

    D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Tính toàn năng của tế bào là khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.

    Câu 9: Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành

    A. mô sẹo.

    B. mô biểu bì.

    D. mô sinh sản.

    C. mô sinh dưỡng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành mô sẹo.

    Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào?

    A. Tính toàn năng của mỗi loại tế bào động vật là giống nhau.

    B. Hầu hết các loại tế bào thực vật đều có khả năng phản biệt hóa.

    C. Tính toàn năng của tế bào động vật cao hơn tế bào thực vật.

    D. Tất cả các dòng tế bào động vật có khả năng phản biệt hóa.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    A. Sai. Tính toàn năng của mỗi loại tế bào động vật là rất khác nhau.

    C. Sai. Tính toàn năng của tế bào động vật thấp hơn tế bào thực vật.

    D. Sai. Chỉ một số dòng tế bào động vật có khả năng phản biệt hóa.

    Câu 11: Cho các thành tựu sau:

    (1) Tạo mô, cơ quan thay thế

    (2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene

    (3) Nhân bản vô tính ở động vật

    Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm

    A. (1) và (2).

    B. (1) và (3).

    C. (2) và (3).

    D. (1), (2) và (3).

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm: tạo mô, cơ quan thay thế; tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene; nhân bản vô tính ở động vật.

    Câu 12: Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là

    A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép.

    B. giúp hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

    C. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

    D. giúp tạo ra nguồn mô, cơ quan cấy ghép một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho người bệnh.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

    Câu 13: Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình

    A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

    B. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

    C. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.

    D. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

    Câu 14: Quan sát quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly dưới đây:

    Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Công nghệ tế bào

    Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền giống với

    A. cừu cho nhân.

    B. cừu cho nhân và cừu cho trứng.

    C. cừu cho nhân và cừu mang thai hộ.

    D. cừu cho trứng và cừu mang thai hộ.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền trong nhân giống với con cừu cho nhân và có vật chất di truyền ngoài nhân giống với con cừu cho trứng.

    Câu 15: Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau:

    (1) Vi nhân giống

    (2) Dung hợp tế bào trần

    (3) Cấy truyền phôi

    (4) Nhân bản vô tính

    Số ứng dụng tạo được giống mới là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ứng dụng tạo được giống mới là dung hợp tế bào trần. Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra được cây mang đặc điểm tốt của hai dòng tế bào ban đầu (có thể là cùng loài hoặc khác loài).

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 cánh diều hay, chi tiết khác:

    Bài 14: Giảm phân

    Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

    Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

    Bài 19: Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng

    Tags : Tags Công nghệ tế bào   Lý thuyết Sinh học 10 Bài 16   Sinh học 10
    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 1 (Cánh diều 2023): Nhóm nghề thiết kế và lập trình

    Next post

    Giáo án Địa lí 10 Bài 7 (Cánh diều 2023): Khí quyển. Nhiệt độ không khí

    Bài liên quan:

    Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

    Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

    Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

    20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

    Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

    Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

    Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
    2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
    3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
    4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
    6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
    7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
    8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
    9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
    10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
    11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
    12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
    13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
    14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
    15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
    16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
    17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
    18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
    19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
    20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
    21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
    22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
    23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
    24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
    25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
    26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
    27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
    28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
    29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
    30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
    31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
    32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
    33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
    34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
    35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
    36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
    37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
    38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
    39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
    40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
    41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
    42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
    43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
    44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
    45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
    46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
    47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
    48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
    49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
    50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
    51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
    52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán