Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học

By admin 05/10/2023 0

Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học

I. Khái quát về phân tử sinh học

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 1)

Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid. Ngoài ra các phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất như aldehyde, alcohol, vitamin, hormone …

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 2)

II. Carbohydrate

Carbohydrate được cấu tạo từ ba loại nguyên tố C, H và O trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1 (giống với nước). Carbohydrate được chia thành 3 nhóm:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 3)

1. Monosaccharide

Là loại carbohydrate đơn giản với công thức phân tử là CnH2nOn, gọi là đường đơn, hay đường khử.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 4)

Monosaccharide là thành phần của các loại đường phức tạp như disaccharide, polysaccharide hay các phân tử khác như: nucleotide, glycoprotein …

2. Disaccharide

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 5)

Một số disaccharide phổ biến là sucrose và lactose. Đường đôi là đường vận chuyển trong các cơ quan ở thực vật.

3. Polysaccharide

Polysaccharide là polymer của các đường đơn liên kết với nhau.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 6)

Glycogen dự trữ năng lượng trong tế bào, cellulose là thành phần chính của thành tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 7)

III. Protein

1. Amino acid

Có khoảng 2 loại amino acid chính tham gia cấu tạo nên protein. Có những amino acid con người và động vật không tự tổng hợp được gọi là amino acid không thay thế (lysine, tryptophan …)

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 8)

Hai amino acid liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị, được gọi là liên kết peptide.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 9)

Protein chiếm 50% lượng vật chất khô của tế bào. Protein thường có dạng cầu như enzyme, sợi như collagen, keratin …

Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào: xúc tác các phản ứng (enzyme), cấu trúc nên tế bào, tham gia vận chuyển các chất qua màng, truyền tin, miễn dịch, sinh sản …

Protein có cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng được hình thành từ 4 bậc cấu trúc:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 10)

  • Cấu trúc bậc 1: Trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide. 

  • Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polypeptide cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp.

  • Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptide cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng do có sự tương tác đặc thù giữa các nhóm chức của các amino acid trong chuỗi polypeptide.

  • Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau.

IV. Nucleic acid

1. Nucleotide

Mỗi nucleotide được cấu tạo bởi 3 thành phần: 1 đường pentose (deoxyribose và ribose) + 1 nitrogenous base (A, G, T, C, U) + 1 gốc phosphate.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 11)

2. Nucleic acid

Các nucleotide cạnh nhau liên kết photphodieste giữa gốc đường pentose với gốc phosphate. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 12)

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 13)

V. Lipid

Lipid là một nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là kị nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 14)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 15)

 

Sơ đồ tư duy các phân tử sinh học:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6 (Cánh diều): Các phân tử sinh học (ảnh 16)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học

Câu 1: Các amino acid tham gia cấu tạo protein khác nhau ở

A. nhóm carboxyl.

B. nhóm amino.

C. mạch bên.

D. liên kết peptide.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Mỗi amino acid được cấu tạo từ 3 thành phần gồm: nhóm carboxyl, nhóm amino và mạch bên (gốc R). Trong đó, các amino acid chỉ khác nhau về mạch bên.

Câu 2: Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi

A. số lượng các amino acid.

B. thành phần các amino acid.

C. trình tự sắp xếp các amino acid.

D. số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid.

Câu 3: Nối loại cấu trúc không gian (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.

Cột A

Cột B

(1) Cấu trúc bậc 1

(2) Cấu trúc bậc 2

(3) Cấu trúc bậc 3

(4) Cấu trúc bậc 4

(a) là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide và được ổn định bằng liên kết peptide.

(b) là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfide giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R.

(c) là dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và O của các liên kết peptide.

(d) là hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng tương tác với nhau.

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.

B. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.

C. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b.

D. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

1-a: Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide và được ổn định bằng liên kết peptide.

2-c: Cấu trúc bậc 2 là dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và O của các liên kết peptide.

3-b: Cấu trúc bậc 3 là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfide giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R.

4-d: Cấu trúc bậc 4 là hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng tương tác với nhau.

Câu 4: Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Trong trường hợp này, phân tử hemoglobin đã bị biến đổi về

A. cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2.

B. cấu trúc bậc 2 và cấu trúc bậc 3.

C. cấu trúc bậc 3 và cấu trúc bậc 4.

D. tất cả các bậc cấu trúc không gian.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong trường hợp này, thành phần amino acid của phân tử hemoglobin bị thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine, kéo theo cấu trúc không gian của hemoglobin bị thay đổi. Vậy hemoglobin bị biến đổi cấu trúc bậc 1 và các bậc cấu trúc không gian còn lại.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về protein?

A. Protein chiếm đến hơn 50 % khối lượng vật chất khô của tế bào.

B. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotide.

C. Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Để thực hiện chức năng, protein phải có cấu trúc không gian bậc 3 trở lên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Đơn phân cấu tạo nên protein là amino acid.

Câu 6: Phân tử sinh học là

A. hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.

B. hợp chất vô cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.

C. hợp chất hữu cơ được cơ thể sinh vật lấy từ môi trường.

D. hợp chất vô cơ được cơ thể sinh vật lấy từ môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.

Câu 7: Nhóm phân tử nào sau đây gồm các phân tử sinh học lớn tham gia cấu tạo tế bào?

A. Carbohydrate, protein, nucleic acid, aldehyde.

B. Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.

C. Protein, nucleic acid, alcohol, enzyme, hormone.

D. Protein, nucleic acid, lipid, acid hữu cơ, vitamin.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nhóm phân tử sinh học lớn tham gia cấu tạo tế bàolà: Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.

Câu 8: Nối đơn phân (cột A) với phân tử sinh học tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.

Cột A

Cột B

(1) Monosaccharide

(a) Nucleic acid

(2) Amino acid

(b) Polysaccharide

(3) Nucleotide

(c) Protein

A. 1 – c; 2 – a; 3 – b.

B. 1 – c; 2 – b; 3 – a.

C. 1 – b; 2 – c; 3 – a.

D. 1 – b; 2 – a; 3 – c.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Monosaccharide là đơn phân cấu tạo nên polysaccharide.

Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein.

Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid.

Câu 9: Dựa trên tiêu chí nào sau đây mà carbohydrate được phân loại thành 3 nhóm là monosaccharide, disaccharide và polysaccharide?

A. Tính tan trong nước.

B. Khối lượng phân tử.

C. Số lượng nguyên tử.

D. Số lượng đơn phân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Carbohydrate được phân loại thành 3 nhóm là monosaccharide, disaccharide và polysaccharide dựa trên số lượng đơn phân: monosaccharide chỉ chứa 1 phân tử đường đơn, disaccharide chứa 2 phân tử đường đơn, polysaccharide chứa nhiều hơn 2 phân tử đường đơn.

Câu 10: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp năng lượng cho tế bào.

(2) Tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào.

(3) Tham gia cấu tạo một số thành phần của tế bào và cơ thể.

(4) Dự trữ năng lượng trong tế bào.

Số vai trò của carbohydrate là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Carbohydrate là nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống (chủ yếu là glucose), đồng thời cũng là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể (tinh bột ở thực vật, glycogen ở nấm và động vật). Ngoài ra, carbohydrate còn tham gia cấu tạo nên nhiều hợp chất trong tế bào như nucleotide, glycoprotein,… và thành phần của tế bào, cơ thể như thành tế bào thực vật, thành tế bào nấm,…

Câu 11: Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là

A. gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base.

B. gốc phosphate, đường ribose, nitrogenous base.

C. gốc phosphate, đường deoxyribose, nitrogenous base.

D. gốc phosphate, đường glucose, nitrogenous base.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là: gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base. Trong đó, đường pentose gồm ribose đối với RNA và đường deoxyribose đối với DNA.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa DNA và RNA?

A. DNA thường gồm có 1 chuỗi polynucleotide, còn RNA thường gồm có 2 chuỗi polynucleotide.

B. Đường cấu tạo nên nucleotide của DNA là ribose, còn đường cấu tạo nên nucleotide của RNA là deoxyribose.

C. Base cấu tạo nên nucleotide của DNA là A, T, G, X, còn base cấu tạo nên nucleotide của RNA là A, U, G, X.

D. DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, còn RNA không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

A. Sai. DNA thường gồm có 2 chuỗi polynucleotide, còn RNA thường gồm có 1 chuỗi polynucleotide.

B. Sai. Đường cấu tạo nên nucleotide của DNA là deoxyribose, còn đường cấu tạo nên nucleotide của RNA là ribose.

D. Sai. DNA và RNA đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 13: Tại sao DNA được gọi là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới?

A. Vì DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

B. Vì DNA có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho các hoạt động sống.

C. Vì DNA có chức năng xúc tác sinh học cho hầu hết các phản ứng sinh hóa.

D. Vì DNA có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm virus, vi khuẩn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền → DNA được gọi là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới.

Câu 14: Nhóm phân tử nào sau đây chỉ chứa phân tử sinh học có cấu trúc đa phân?

A. Carbohydrate, protein, nucleic acid.

B. Carbohydrate, protein, lipid.

C. Lipid, protein, nucleic acid.

D. Triglyceride, nucleic acid, protein.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Carbohydrate, protein, nucleic acid là những phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 15: Nối loại lipid (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.

Cột A

Cột B

(1) Dầu, mỡ

(2) Phospholipid

(3) Cholesterol

(4) Estrogen, testosterone

(a) đóng vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ thể đồng thời là dung môi hoà tan nhiều vitamin như A, D, E, K.

(b) tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hoà tính lỏng của màng ở tế bào động vật.

(c) tham gia điều hoà sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.

(d) là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.

B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.

C. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.

D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

1-a: Dầu, mỡ đóng vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ thể đồng thời là dung môi hoà tan nhiều vitamin như A, D, E, K.

2-d: Phospholipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.

3-b: Cholesterol tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hoà tính lỏng của màng ở tế bào động vật.

4-c: Estrogen, testosterone tham gia điều hoà sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Tags : Tags Các phân tử sinh học   Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6   Sinh học 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tin học 10 Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh | Cánh diều

Next post

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 39 (Chân trời sáng tạo): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán