Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất

By admin 05/10/2023 0

Sinh học lớp 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

I. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào

Trao đổi chất ở tế bào thực chất là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

Có hai hình thức trao đổi chất qua màng: vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.

II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất

1. Sự khuếch tán

Là sự khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradient nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng của tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 1)

Gồm có ba hình thức: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 2)

2. Thẩm thấu

Sự khuếch tán các phân tử nước qua màng tế bào gọi là sự thẩm thấu. Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của tế bào. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 3)

Áp suất thẩm thấu của tế bào cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong tế bào. Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch có dung môi là nước, người ta chia môi trường bên trong và bên ngoài tế bào thành 3 loại: ưu trương, đẳng trương và nhược trương.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 4)

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 5)

III. Vận chuyển chủ động qua màng sinh chất

Là kiểu vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.

Các phân tử được vận chuyển qua bơm protein, muốn bơm hoạt động, tế bào phải cung cấp cho nó ATP.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 6)

VD: các tế bào thận sử dụng 90% năng lượng để lọc máu và bơm các amino acid và glucose từ nước tiểu trở lại máu.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 7)

IV. Sự nhập bào và xuất bào

Là hình thức vận chuyển các đại phân tử như protein, đường đa, DNA, … không thể đi qua protein xuyên màng. Tế bào lấy các chất này vào bằng cách thực bào và xuất bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 8)

Tế bào lấy vào các phân tử có kích thước lớn, hoặc thậm chí là cả một tế bào nhờ sự biến dạng màng tế bào, bọc lấy vật cần chuyển và hình thành bóng chứa tách khỏi màng và di chuyển vào trong.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 9)

Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn, có thể là các sản phẩm tiết, chất độc hại, chất thải … ra khỏi tế bào. Bóng chứa chất này tiến lại gần màng tế bào và liên kết với màng tế bào, giải phóng chất ra bên ngoài.

Sơ đồ tư duy trao đổi chất qua màng sinh chất:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Cánh diều): Trao đổi chất qua màng sinh chất (ảnh 10)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Câu 1: Sự thẩm thấu là

A. sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

B. sự di chuyển của các phân tử khí qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

C. sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

D. sự di chuyển của các phân tử đường qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sự thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau.

Câu 2: Nguyên lí của sự thẩm thấu là

A. nước di chuyển từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp hơn.

B. nước di chuyển từ nơi có ít phân tử nước sang nơi có nhiều phân tử nước hơn.

C. nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan cao sang nơi có nồng độ chất tan thấp hơn.

D. nước di chuyển từ nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp hơn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nước di chuyển từ nơi có nhiều phân tử nước (nồng độ chất tan thấp, thế nước cao, áp suất thẩm thấu thấp) sang nơi có ít phân tử nước (nồng độ chất tan cao, thế nước thấp, áp suất thẩm thấu cao).

Câu 3: Dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch

A. ưu trương.

B. nhược trương.

C. đẳng trương.

D. bão hòa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khi dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì được gọi là dung dịch đẳng trương.

Câu 4: Cho tế bào hồng cầu ếch vào môi trường A thấy tế bào hồng cầu bị teo lại. Môi trường A là

A. môi trường bão hòa.

B. môi trường ưu trương.

C. môi trường đẳng trương.

D. môi trường nhược trương.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào → Khi cho tế bào động vật vào môi trường ưu trương, nước từ tế bào bào đi ra ngoài môi trường dẫn đến hiện tượng teo bào.

Câu 5: Cho tế bào biểu bì của thài lài tía vào môi trường NaCl 10 % sẽ xuất hiện hiện tượng nào sau đây?

A. Cả tế bào co lại.

B. Cả tế bào trương phồng lên.

C. Khối nguyên sinh chất của tế bào co lại.

D. Khối nguyên sinh chất của tế bào trương phồng lên rồi vỡ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Môi trường NaCl 10 % là môi trường ưu trương đối với tế bào thực vật → Khi cho tế bào thực vật vào môi trường NaCl 10 %, tế bào thực vật bị mất nước nhưng do có thành tế bào cứng chắc nên chỉ có khối nguyên sinh chất của tế bào co lại, tách khỏi thành tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).

Câu 6: Trao đổi chất ở tế bào là

A. sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.

B. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.

C. tập hợp các quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.

D. tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất qua lại giữa các tế bào với nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.

Câu 7: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm

A. khuếch tán và thẩm thấu.

B. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào.

C. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

D. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Có hai hình trao đổi chất qua màng gồm vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sự khuếch tán các chất qua màng?

A. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ.

B. Chỉ diễn ra khi có sự chênh lệch nồng độ hai bên màng.

C. Là hình thức vận chuyển chủ yếu của các ion khoáng.

D. Có sự tiêu tốn năng lượng ATP nhưng với mức độ thấp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sự khuếch tán các chất qua màngdiễn ra theo chiều gradient nồng độ, không tiêu tốn năng lượng ATP, có thể diễn ra khi nồng độ hai bên màng chênh lệch hoặc cân bằng. Đây là hình thức vận chuyển các chất có thể đi qua lớp lipid kép.

Câu 9: Các chất thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường là

A. cácchất khí và các phân tử ưa nước.

B. các chất khí và các phân tử kị nước.

C. các phân tử ưa nước và các ion.

D. các phân tử kị nước và các ion.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Các phân tử ưa nước như đường, amino acid đi qua lớp lipid với tốc độ rất thấp, còn các ion khoáng thì hầu như không đi qua được nên chúng thường được vận chuyển thụ động theo hình thức khuếch tán tăng cường.

Câu 10: Khuếch tán tăng cường khác khuếch tán đơn giản ở điểm là

A. có tiêu tốn năng lượng ATP.

B. cần có protein vận chuyển.

C. khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.

D. vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khuếch tán tăng cường cần có protein vận chuyển còn khuếch tán đơn giản là hình thức khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép.

Câu 11: Trong môi trường nhược trương, tế bào động vật bị trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật thì chỉ bị trương lên mà không bị vỡ ra là do

A. tế bào thực vật có lục lạp.

B. tế bào thực vật có kích thước lớn.

C. tế bào thực vật có không bào trung tâm.

D. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc nên khi nhiều phân tử nước đi vào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây áp lực lên thành tế bào dẫn đến sự ngăn cản các phân tử nước khác đi vào. Nhờ đó, dù đặt tế bào thực vật trong môi trường nhược trương thì tế bào cũng không bị vỡ.

Câu 12: Điểm khác nhau cơ bản của vận chuyển chủ động so với vận chuyển thụ động là

A. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.

B. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng.

C. có sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.

D. có sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vận chuyển chủ động là sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất cùng chiều gradient nồng độ và không tiêu tốn năng lượng.

Câu 13: Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm

A. vận chuyển chủ động, xuất bào, thẩm thấu.

B. vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.

C. vận chuyển chủ động, khuếch tán, nhập bào.

D. vận chuyển chủ động, xuất bào, khuếch tán.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất tiêu tốn năng lượng gồm: vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào.

Câu 14: Điểm khác nhau giữa hình thức xuất nhập bào với các hình thức vận chuyển chủ động khác là

A. có sự tiêu tốn năng lượng.

B. không có sự tiêu tốn năng lượng.

C. có sự tham gia của kênh protein.

D. có sự biến dạng của màng sinh chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hình thức xuất nhập bào không có sự tham gia của các kênh protein vận chuyển mà các chất được vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng sinh chất.

Câu 15: Cho các hoạt động sau:

(1) Hấp thụ nước ở rễ cây

(2) Trao đổi khí O2 và CO2 ở phổi

(3) Tuyến tụy tiết enzyme, hormone

(4) Hấp thụ glucose ở ống thận

Số hoạt động có sự tham gia của hình thức vận chuyển chủ động là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hình thức vận chuyển chủ động: (3), (4).

Hình thức vận chuyển thụ động: (1), (2).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Bài 12: Thông tin giữa các tế bào

Tags : Tags Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9   Sinh học 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tin học 10 Bài 11 (Cánh diều 2023): Thực hành lập trình với hàm và thư viện

Next post

Giáo án Địa Lí 10 Cánh diều (cả năm) mới nhất 2023

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán