Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Virus

By admin 05/10/2023 0

Giải SBT Sinh học lớp 10 Bài 29: Virus

Bài 29.1 trang 89 sách bài tập Sinh học 10: Virus nào sau đây được phát hiện đầu tiên?

A. Virus gây bệnh viêm gan B.

B. Virus gây bệnh dại.

C. Virus gây bệnh khảm thuốc lá.

D. Virus gây bệnh sởi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Virus gây bệnh khảm thuốc lá là virus được phát hiện đầu tiên: Vào cuối năm 1800, Martinus Beijerinck (Hà Lan) đã tiến hành thí nghiệm tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh khảm ở cây thuốc lá và phát hiện được chất gây nhiễm. Chất gây nhiễm này được đặt tên là virus và phát hiện này được coi là khởi đầu của virus học.

Bài 29.2 trang 89 sách bài tập Sinh học 10: Ghép tên loại virus (Cột A) sao cho phù hợp với dạng cấu trúc (Cột B).

Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 89 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

1 – b: HIV có cấu trúc dạng khối.

2 – c: SARS – CoV – 2 có cấu trúc dạng hỗn hợp.

3 – a: Virus gây bệnh viêm gan B có cấu trúc dạng xoắn.

Bài 29.3 trang 89 sách bài tập Sinh học 10: Ghép tên loại virus (Cột A) sao cho phù hợp với các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ (Cột B).

Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 89 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

1 – c: Phage có các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ là đầu mút của các sợi lông đuôi.

2 – a: Virus trần có các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ là phân tử protein nhô ra ở đỉnh khối đa diện.

3 – b: Virus có vỏ ngoài có các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ là gai glycoprotein nhô ra khỏi vỏ.

Bài 29.4 trang 89 sách bài tập Sinh học 10: Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào một số tế bào vật chủ nhất định?

A. Vì bề mặt của tế bào vật chủ được bảo vệ bởi một lớp protein chống lại sự xâm nhập của virus.

B. Vì bề mặt của virus có lớp vỏ ngoài hoặc vỏ capsid trơ với các thụ thể của tế bào vật chủ.

C. Vì virus chỉ xâm nhập được vào tế bào vật chủ khi có sự khớp đặc hiệu giữa phân tử bề mặt của virus và thụ thể bề mặt tế bào.

D. Vì virus chỉ xâm nhập được vào tế bào vật chủ khi có sự khớp đặc hiệu giữa thụ thể của virus và phân tử bề mặt tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Virus chỉ xâm nhập được vào tế bào vật chủ khi có sự khớp đặc hiệu giữa phân tử bề mặt của virus và thụ thể bề mặt tế bào theo nguyên tắc “chìa và khóa”. Bởi vậy, mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số tế bào vật chủ nhất định.

Bài 29.5 trang 90 sách bài tập Sinh học 10: Vì sao virus có vỏ ngoài có thể xâm nhập vào tế bào vật chủ bằng cách dung hợp màng?

A. Vì vỏ ngoài của virus có cấu tạo tương tự như màng tế bào (gồm lớp kép phospholipid và protein).

B. Vì vỏ ngoài của virus và màng tế bào có cấu tạo hoàn toàn giống nhau.

C. Vì vỏ ngoài của virus có chứa các protein đặc hiệu có khả năng xúc tác phản ứng dung hợp màng.

D. Vì vỏ ngoài của virus có khả năng tiết enzyme làm tan màng tế bào vật chủ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì vỏ ngoài của virus có cấu tạo tương tự như màng tế bào (gồm lớp kép phospholipid và protein) nên virus có vỏ ngoài có thể xâm nhập vào tế bào vật chủ bằng cách dung hợp màng.

Bài 29.6 trang 90 sách bài tập Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có vỏ ngoài ra khỏi tế bào vật chủ?

A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.

B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.

C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.

D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

– Đối với virus có vỏ ngoài, sự phóng thích được tổng hợp bằng cách: tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất; tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào; kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.

– “Tiết enzyme lysozyme phá hủy màng tế bào và giải phóng virus ồ ạt ra ngoài để tiếp tục chu trình nhân lên mới” là phương thức phóng thích ở phage.

Bài 29.7 trang 90 sách bài tập Sinh học 10: Sau khi nhân lên trong tế bào limpho T, HIV được phóng thích ra ngoài bằng cách nào?

A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.

B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.

C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.

D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Virus HIV là virus có vỏ ngoài, có phương thức phóng thích là tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.

Bài 29.8 trang 90 sách bài tập Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự khác nhau giữa chu trình tan và chu trình tiềm tan?

A. Chu trình tan có sự nhân lên tạo ra vô số virus mới còn chu trình tiềm tan không tạo ra các virus mới.

B. Chu trình tan cho phép hệ gene của virus tồn tại và nhân lên trong tế bào vật chủ, còn chu trình tiềm tan thì hệ gene không có khả năng nhân lên trong tế bào vật chủ.

C. Chu trình tan kết thúc bằng việc virus gây chết tế bào vật chủ, còn chu trình tiềm tan hệ gene của virus sống chung và không phá vỡ tế bào vật chủ.

D. Chu trình tiềm tan có thể tạo ra quần thể tế bào bị nhiễm virus, còn chu trình tan làm chết tế bào vật chủ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

– Chu trình tan là chu trình nhân lên của virus kết thúc bằng sự làm tan và giết chết tế bào vật chủ, virus nhân lên theo chu trình này gọi là virus độc.

– Chu trình tiềm tan là chu trình nhân lên cho phép hệ gene của virus có thể cài xen vào hệ gene của tế bào vật chủ để tái bản, chúng không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ.

Bài 29.9 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: Virus gây bệnh cho động vật và người bằng cách nào?

A. Virus nhân lên và phá vỡ tất cả các tế bào trong cơ thể và làm cho các mô và cơ quan trong cơ thể dần bị bệnh và cuối cùng có thể dẫn đến tử vong.

B. Virus nhân lên, phá vỡ tế bào, lây truyền làm cho quần thể tế bào, mô bị tổn thương, dẫn đến nhiễm trùng cục bộ, tạo cơ hội cho các vi sinh vật khác gây bệnh.

C. Virus xâm nhập vào cơ thể, nhân lên tạo ra vô số virus mới, chúng tiết ra chất độc hại cho cơ thể.

D. Virus xâm nhập vào cơ thể, nhân lên tạo ra vô số virus mới, chúng ức chế các quá trình sinh lí trong cơ thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Virus gây bệnh cho động vật và người bằng cách: Virus nhân lên, phá vỡ tế bào, lây truyền làm cho quần thể tế bào, mô bị tổn thương, dẫn đến nhiễm trùng cục bộ, tạo cơ hội cho các vi sinh vật khác gây bệnh.

Bài 29.10 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?

A. Tuần hoàn.

B. Thần kinh.

C. Hô hấp.

D. Tiêu hóa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SARS-CoV-2 là virus lây lan qua đường hô hấp: xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan trong hệ hô hấp.

Bài 29.11 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: Vì sao sự nhân lên của virus không được gọi là quá trình sinh sản?

Lời giải:

Sự nhân lên của virus không được gọi là quá trình sinh sản vì: Sự nhân lên của virus hoàn toàn phụ thuộc vào tế bào chủ, từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới do sự lắp ráp các thành phần một cách ngẫu nhiên.

Bài 29.12 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: Virus có khả năng xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm chết vi khuẩn. Vậy, vì sao virus không thể tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn?

Lời giải:

Virus không thể tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn vì:

– Trong quá trình sống của vi khuẩn, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các đột biến chứa các thụ thể mà các phage không thể nhận biết, do đó, các loại vi khuẩn này tiếp tục thích nghi và tiến hóa để tránh sự xâm nhập của virus. 

– Mặt khác, khi DNA virus xâm nhập vào vi khuẩn, nó có thể bị cắt vụn bởi enzyme giới hạn, do đó hạn chế khả năng nhân lên và lây nhiễm của phage trong quần thể vi khuẩn.

– Ngoài ra, một số phage tồn tại trong tế bào vi khuẩn ở trạng thái tiềm tan mà chúng không phá vỡ tế bào vi khuẩn.

Bài 29.13 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: Virus xâm nhập vào tế bào thực vật bằng cách nào?

Lời giải:

Tế bào thực vật có vách cellulose dày, vững chắc nên virus không thể tự xâm nhập vào bên trong cơ thể thực vật giống như ở động vật và vi khuẩn. Virus chỉ xâm nhập qua các vết thương trên cây (rễ, thân, lá, hoa, quả,…) do dụng cụ lao động, vết cắn của côn trùng.

Bài 29.14 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: Hãy trình bày tóm tắt chu trình nhân lên của virus gây bệnh khảm thuốc lá.

Lời giải:

Chu trình nhân lên của virus gây bệnh khảm thuốc lá: Virus xâm nhập vào lá cây thuốc lá qua các vết thương. Phân tử RNA sử dụng nguyên liệu của tế bào vật chủ để tổng hợp các protein tạo vỏ capsid và phiên mã tạo các bản sao phân tử RNA. Sự lắp ráp giữa hệ gene RNA và vỏ capsid tạo thành virus mới. Chúng tiếp tục lây sang các tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.

Bài 29.15 trang 91 sách bài tập Sinh học 10: Virus gây bệnh cho nấm (mycovirus) có đặc điểm gì?

Lời giải:

Virus gây bệnh cho nấm thường có hệ gene là RNA (sợi đơn hoặc kép). Hầu hết các mycovirus đều không có khả năng lây nhiễm bằng con đường ngoại bào, chúng lây truyền qua tế bào thông qua sự phân chia tế bào, bào tử.

Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

SBT Sinh học 10: Ôn tập chương 5

Bài 29: Virus

Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn

Bài 31: Virus gây bệnh

SBT Sinh học 10: Ôn tập chương 6

Tags : Tags Giải sách bài tập   Sinh học 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Trắc nghiệm Tin học 10 Cánh diều có đáp án

Next post

Giải SGK Địa Lí 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán