Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 10

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ

By admin 05/10/2023 0

Giải SBT Sinh học lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

Bài 8.1 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng

A. 1 – 5 mm.

B. 3 – 5 µm.

C. 1 – 5 µm.

D. 3 – 5 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm. Nhờ có kích thước nhỏ, tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng dẫn đến những ưu thế về sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.

Bài 8.2 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?

A. HIV.

B. Ruồi giấm.

C. Trực khuẩn lao.

D. Nấm men.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

– Trực khuẩn lao là sinh vật nhân sơ.

– HIV là virus.

– Ruồi giấm, nấm men là sinh vật nhân thực.

Bài 8.3 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

A. Vùng nhân.

B. Thành tế bào.

C. Màng sinh chất.

D. Ti thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

– Tế bào vi khuẩn có các thành phần chủ yếu như: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.

– Ti thể là bào quan có màng kép bao bọc, không được tìm thấy ở tế bào vi khuẩn.

Bài 8.4 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành

A. vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.

B. vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.

C. vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.

D. vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm. Trong đó, vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày còn vi khuẩn Gram âm có lớp peptidoglycan mỏng.

Bài 8.5 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.

(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Sai. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.

(2) Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất.

(3) Đúng. Tế bào vi khuẩn không có các bào quan có màng bao bọc, ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

(4) Đúng. Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

(5) Đúng. Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

Bài 8.6 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.

Lời giải:

Các đặc điểm của tế bào nhân sơ:

– Kích thước nhỏ.

– Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh.

– Chưa có nhân hoàn chỉnh (vật chất di truyền không được bao bọc trong màng nhân).

– Không có các bào quan có màng bao bọc, chỉ có ribosome.

Bài 8.7 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.

Lời giải:

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 1)

Cấu trúc điển hình của một trực khuẩn

Bài 8.8 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân sơ (ảnh 2)

a) Hình ảnh trên nói đến phương pháp gì? Mục đích của phương pháp đó là gì?

b) Dựa vào hình trên, hãy đưa ra những đặc điểm để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

c) Tại sao sự bắt màu thuốc nhuộm ở các loài vi khuẩn lại có sự khác nhau?

Lời giải:

a) Hình ảnh trên nói đến phương pháp nhuộm Gram. Mục đích của phương pháp là để phân biệt vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.

b) Những đặc điểm để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm:

Vi khuẩn Gram dương

Vi khuẩn Gram âm

– Thành tế bào bắt màu tím.

– Thành tế bào dày.

– Không có lớp màng ngoài.

– Thành tế bào bắt màu đỏ hồng.

– Thành tế bào mỏng.

– Có lớp màng ngoài.

c) Sự bắt màu thuốc nhuộm ở các loài vi khuẩn lại có sự khác nhau do: 

– Các vi khuẩn Gram dương có thành peptidoglycan dày, hợp chất này giữ màu tím kết tinh trong tế bào chất, việc rửa bằng cồn không loại bỏ được tím kết tinh, ngăn chặn việc bắt màu thuốc nhuộm màu hồng.

– Các vi khuẩn Gram âm có thành peptidoglycan mỏng hơn, màu tím kết tinh dễ bị rửa trôi khỏi tế bào chất và tế bào sẽ bắt màu đỏ hồng.

Bài 8.9 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định?

Lời giải:

Tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định vì:

– Khi kích thước tế bào càng lớn thì tỉ lệ S/V càng giảm làm cho tốc độ trao đổi chất với môi trường giảm, sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào mất nhiều thời gian hơn. 

– Đồng thời, đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa trên con đường truyền tin hóa học.

Bài 8.10 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Một bạn học sinh nói rằng: “Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm vì tế bào càng lớn có tốc độ chuyển hóa trong tế bào càng nhanh.” Điều mà bạn học sinh đã nói là đúng hay sai? Hãy chứng minh cho ý kiến của em.

Lời giải:

– Điều bạn học sinh nói là sai.

– Giải thích: Để xác định tế bào nào có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn cần phải xác định tỉ lệ S/V của mỗi tế bào.

Ta có: S = 4ᴫR2; V = 4/3 × ᴫR3 → S/V = 3/R.

Tế bào A: S/V = 3/2 = 1,5.

Tế bào B: S/V = 3/25 = 0,12.

→ Tế bào A dù có đường kính nhỏ hơn nhưng có tỉ lệ S/V lớn hơn 12,5 lần so với tế bào B. Do đó, tốc độ trao đổi chất của tế bào A sẽ nhanh hơn so với tế bào B. Như vậy, điều mà bạn học sinh nói là sai.

Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 1

Bài 8: Tế bào nhân sơ

Bài 9: Tế bào nhân thực

Bài 10: Thực hành quan sát tế bào

Ôn tập chương 2

Tags : Tags Giải sách bài tập   Sinh học 10   Tế bào nhân sơ
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản

Next post

Giải SGK Địa Lí 10 Bài 36 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành du lịch

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)

Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT

Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Sinh học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 10 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 10 (sách mới)
  3. Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu thiệu khái quát môn sinh học
  4. Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  6. Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức | Giải Sách bài tập Sinh học 10 | Giải Sách bài tập Sinh học 10 hay nhất | Giải SBT Sinh học 10 KNTT
  7. Lý thuyết Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 10 | Kết nối tri thức
  8. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  9. Giải sgk Sinh 10 Kết nối tri thức | Giải Sinh 10 | Giải Sinh lớp 10 | Giải bài tập Sinh học 10 hay nhất | Sinh học 10 Kết nối tri thức | Sinh 10 KNTT | Sinh học 10 KNTT
  10. Giải SGK Sinh học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu khái quát môn Sinh học
  11. Giáo án Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  12. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  13. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
  14. Giải SGK Sinh học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
  15. Giáo án Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  16. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  17. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  18. Giải SGK Sinh học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  19. Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Các nguyên tố hóa học và nước
  20. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
  21. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  22. Giải SGK Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước
  23. Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Các phân tử sinh học
  24. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các phân tử sinh học
  25. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  26. Giải SGK Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học
  27. Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học
  28. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  29. Giải SGK Sinh học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
  30. Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân sơ
  31. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân sơ
  32. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  33. Giải SGK Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
  34. Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tế bào nhân thực
  35. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Tế bào nhân thực
  36. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  37. Giải SGK Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực
  38. Giáo án Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát tế bào
  39. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành quan sát tế bào
  40. Giải SGK Sinh học 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành quan sát tế bào
  41. Giáo án Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  42. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  43. Giải SGK Sinh học 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
  44. Giáo án Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Truyền tin tế bào
  45. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Truyền tin tế bào
  46. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  47. Giải SGK Sinh học 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Truyền tin tế bào
  48. Giáo án Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi chất qua màng tế bào
  49. 20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trao đổi chất qua màng tế bào
  50. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  51. Giải SGK Sinh học 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất qua màng tế bào
  52. Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán