Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 11

25 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 7 có đáp án 2023: Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón

By admin 12/10/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số trang: 12 trang

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 25 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 7 có đáp án: Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón – Sinh Học lớp 11:

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 7 có đáp án: Tưới tiêu hợp lí cho cây (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11

BÀI 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN

Câu 1: Cây đạt trạng thái cân bằng nước khi: 
A. Hút nước bằng thoát hơi nước 
B. Hút nước ít hơn thoát hơi nước 
C. Hút nước nhiều hơn thoát hơi nước 
D. Có quan điểm khác 
Lời giải: 
Cây đạt trạng thái cân bằng nước khi lượng nước hút vào bằng lượng thoát ra. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 2: Khi nói về cân bằng nước của cây điều nào sau đây không đúng? 
A. Khi lượng nước hập thụ vào bằng lượng nước thoát ra thì cây cân bằng nước.      
B. Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây chết. 
C. Khi lượng nước hấp thụ vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra thì cây mất cân bằng 
nước, lá héo. 
D. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu nước hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, 
đúng cách. 
Lời giải: 
Ý B sai, Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây phát triển 
bình thường. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 3: Nguyên nhân quyết định hiện tượng héo: 
A. Giảm sức trương P 
B. Mất cân bằng nước trong cây C. Hút nước quá ít 
D. Thoát nước quá nhiều 
Lời giải: 
Cây héo là do mất cân bằng nước trong cây 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 4: Khi gặp nước mặn, cây héo chủ yếu do : 
A. Áp suất thẩm thấu của đất lớn 
B. Áp suất thẩm thấu của đất  > của rễ 
C. Ion Na+ và Cl- gây độc cho rễ 
D. Sức hút nước của rễ lớn. 
Lời giải: 
Nước mặn làm cho áp suất thẩm thấu của đất tăng, lớn hơn áp suất thẩm thấu của 
rễ , làm rễ không hút được nước mà còn mất nước → cây bị héo. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 5: So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B), cây phát 
triển tốt nhất khi: 
A. A > B 
B. A=B 
C. AD. A nhỏ hơn B một ít. 
Lời giải: 
Khi lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít (cây hơi thiếu nước) 
thì cây phát triển tốt nhất do lực hút do thoát hơi nước lớn, các quá trình trao đổi 
chất diễn ra mạnh… Đáp án cần chọn là: D 
Câu 6: Cây phát triển tốt nhất khi lượng nước hút vào: 
A. nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít 
B. lớn hơn lượng nước thoát ra một ít 
C. bằng lượng nước thoát ra 
D. bằng một nửa lượng nước thoát ra 
Lời giải: 
Khi lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít ( cây hơi thiếu nước ) 
thì cây phát triển tốt nhất do lực hút do thoát hơi nước lớn, các quá trình trao đổi 
chất diễn ra mạnh,.. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 7: Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để người ta không tưới 
nước cho cây khi trời nắng to?  
1. Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết.  
2. Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm 
cháy lá.  
3. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc hơi nóng, làm héo khô lá.  
4. Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước. 
A. 1 
B. 2 
C. 3 
D. 4 
Lời giải: Khi trời nắng to người ta không tưới nước cho cây vì nước đọng lại trên lá như một 
thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. Lúc này khí khổng đang 
đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước => (2), (4) đúng. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 8: Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí: 
A. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách. 
B. Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo. 
C. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước 
D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu. 
Lời giải: 
Cần tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 9: Bón phân hợp lí là: 
A. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất. 
B. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách. 
C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K. 
D. Phải bón thường xuyên cho cây. 
Lời giải: 
Bón phân đúng cách phải đảm báo 4 đúng : ‘đúng lúc, đúng loại, đúng lượng và 
đúng cách. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 10: Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng 
A. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa. 
B. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. C. Cao và chỉ bón khi trời không mưa 
D. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. 
Lời giải: 
Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng thấp và chỉ bón khi trời 
không mưa. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 11: Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây? 
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa. 
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. 
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa. 
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. 
Lời giải: 
Dung dịch phân bón qua lá phải có nồng độ ion khoáng thấp, chỉ bón qua lá khi 
trời không mưa và nắng không gắt. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 12: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu 
hiệu bên ngoài của 
A. Quả non 
B. Thân cây 
C. Hoa 
D. Lá cây 
Lời giải: 
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài 
của lá cây. Đáp án cần chọn là: D 
Câu 13: Cân bằng nước là hiện tượng:  
A. Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây. 
B. Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước. 
C. tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây. 
D. Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước. 
Lời giải: 
Tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hòa nước trong cây. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 14: Cân bằng nước là 
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây. 
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho 
cây. 
C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào. 
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước 
thải ra qua quang hợp. 
Lời giải: 
Cân bằng nước là sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước 
thoát ra qua lá (B). 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 15: Cây mất cân bằng nước khi nào ? 
A. Hút nước quá ít 
B. Thoát nước quá mạnh C. Hút nước nhiều hơn thoát nước 
D. Hút nước ít hơn thoát nước. 
Lời giải: 
Cây bị mất cân bằng nước khi lượng nước hút vào ít hơn lượng thoát ra. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 16: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự 
mất cân bằng nước trong cây?  
(1) Cây thoát hơi nước quá nhiều.  
(2) Rễ cây hút nước quá ít.  
(3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước.  
(4) Cây thoát nước ít hơn hút nước 
A. 3 
B. 2 
C. 4 
D. 1 
Lời giải: 
Cây bị mất cân bằng nước khi lượng nước hút vào ít hơn lượng thoát ra 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 17: Trong 1 thi nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và 
lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:  

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 7 có đáp án: Tưới tiêu hợp lí cho cây (ảnh 1)
Theo lý thuyết cây nào không bị héo ? 
A. Cây B

B. Cây A 
C. Cây C 
D. Cây D 
Lời giải: 
Cây không bị héo là cây B 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 18: Hạn hán có tác hại nào sau đây? 
1. Keo nguyên sinh giảm độ ưa nước, keo nguyên sinh bị lão hoá. 
2. Prôtêin bị phân giải tạo NH3 đầu độc cây, làm năng suât và phẩm chất kém, cây 
có thể bị chết. 
3. Ức chế tổng hợp, thúc đẩy phân huỷ, năng lượng chủ yếu thoái ra ở dạng nhiệt, 
cây không sử dụng được. 
4. Diệp lục bị phân huỷ, enzim bị giảm hoạt tính. 
A. 1,2,3,4 
B. 2, 3,4. 
C. 1,3,4 
D. 1,2,3. 
Lời giải: 
Hạn hán có cả 4 tác hại trên. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 19: Tác hại nào của héo ảnh hưởng nghiêm trọng tới năng suất kinh tế ? 
A. Giảm hoạt động sinh lý 
B. Khí khổng đóng C. Giảm khả năng thụ phấn thụ tinh. 
D. Vận chuyển chất bị ngừng trệ 
Lời giải: 
Khi cây bị héo, sự vận chuyển chất bị ngưng trệ, chất dinh dưỡng không được tích 
lũy ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất kinh tế. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 20: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì: 
1. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây. 
2. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng 
và đốt nóng lá, làm lá héo. 
3. Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước. 
4. Đât nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. 
A. 1,2,4 
B. 2,3 
C. 2,4. 
D. 2,3,4. 
Lời giải: 
Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng vì: 
Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng và 
đốt nóng lá, làm lá héo. 
Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 21: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là: 
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của gốc cây. 
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của vỏ cây. 
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây. 
Lời giải: 
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài 
của lá cây. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 22: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là 
A. nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng 
B. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây 
C. căn cứ vào độ ẩm của đất 
D. hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất 
Lời giải: 
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài 
của lá cây. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 23: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ 
quan nào sau đây của cây? 
A. Sự thay đổi kích thước của cây 
B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây 
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây 
D. Sự thay đổi màu sắc lá cây 
Lời giải: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở sự thay đổi màu sắc 
lá cây. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 24: Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau 
đây?  
Đặc điểm di truyền của cây  
(II) Đặc điểm của loại đất  
(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.  
(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây. 
A. 1 
B. 3 
C. 4 
D. 2 
Lời giải: 
Để tưới nước hợp lí cho cây, cần căn cứ vào cả 4 đặc điểm I, II, III, IV 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 25: Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa 
học cao quá mức cần thiết cho cây như sau:  
1. Gây độc hại đối với cây.  
2. Gây ô nhiễm môi trường.  
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.  
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.  
Tổ hợp ý đúng là 
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. 
C. 1, 2. 
D. 1, 2, 4. 
Lời giải: 
Bón phân hóa học cao quá mức cần thiết cho cây sẽ gây ra: 
1. Gây độc hại đối với cây. 
2. Gây ô nhiễm môi trường. 
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. 
Đáp án cần chọn là: D 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 24 (Cánh diều): Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

Next post

Giải SBT Địa Lí 11 Bài 25 (Cánh diều): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Bài liên quan:

Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  2. Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  3. Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)
  4. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  5. Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  7. Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  8. Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  9. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  10. Giáo án Sinh 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  11. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  12. Giáo án Sinh 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  13. Giáo án Sinh 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Quang hợp ở thực vật
  14. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Quang hợp ở thực vật
  15. Giáo án Sinh 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023: Thực hành: quang hợp ở thực vật
  16. Giáo án Sinh 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở thực vật
  17. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở thực vật
  18. Giáo án Sinh 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: hô hấp ở thực vật
  19. Giáo án Sinh 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  20. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  21. Giáo án Sinh 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở động vật
  22. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở động vật
  23. Giáo án Sinh 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Tuần hoàn ở động vật
  24. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tuần hoàn ở động vật
  25. Giáo án Sinh 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
  26. Giáo án Sinh 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Miễn dịch ở người và động vật 
  27. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Miễn dịch ở người và động vật
  28. Giáo án Sinh 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Bài tiết và cân bằng nội môi
  29. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Bài tiết và cân bằng nội môi
  30. Giáo án Sinh 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  31. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở sinh vật
  32. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  33. Giáo án Sinh 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở thực vật
  34. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở thực vật
  35. Giáo án Sinh 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  36. Giải SGK Sinh học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  37. Giáo án Sinh 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở động vật
  38. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở động vật
  39. Giáo án Sinh 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Tập tính ở động vật
  40. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Tập tính ở động vật
  41. Giáo án Sinh 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  42. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  43. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  44. Giáo án Sinh 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  45. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  46. Giáo án Sinh 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
  47. Giáo án Sinh 11 Bài 22 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  48. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  49. Giáo án Sinh 11 Bài 23 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: quan sát biến thái ở động vật
  50. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật
  51. Giáo án Sinh 11 Bài 24 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  52. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 4 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở sinh vật

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán