Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 11

Giải Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

By admin 12/10/2023 0

Giải bài tập Sinh học lớp 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

Bài giảng Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nito ở thực vật

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 25 SGK Sinh học 11: Xem hình 5.1 và rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đổi với sự phát triển của cây.

Giải Sinh học 11 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 1)

Trả lời:

* Thiếu nitơ cây không thể sinh trưởng, phát triển bình thường vì nitơ là 1 nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.

* Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống của thực vật, cụ thể:

– Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin cấu trúc, axit nuclêic, diệp lục,…

→ Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp protein, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, giảm năng suất cây trồng.

– Nitơ là thành phần cấu tạo của enzim, coenzim và ATP -> tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất.

Trả lời câu hỏi 2 trang 26 SGK Sinh học 11: Rễ cây hấp thụ nitơ ở dụng NH4 + (dạng khử) và NO3- (dạng ôxi hóa) từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Từ đó, hãy giả thiết phải có quá trình gì xảy ra trong cây.

Trả lời:

Dạng nitơ hấp thụ từ môi trường vào gồm hai dạng: NH4+ và NO3-. Trong đó nitơ trong NO3- ở dạng ôxi hóa. Nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong cơ thể thực vật tồn tại ở dạng khử như NH, NH2. Do vậy, cần phải có quá trình chuyển nitơ ở dạng ôxi hóa thành dạng khử, nghĩa là phải có quá trình khử nitrat.
 

Trả lời câu hỏi 3 trang 26 SGK Sinh học 11: NH4+ tích lũy lại nhiều trong mô sẽ gây độc cho tế bào, nhưng khi cây sinh trưởng mạnh thì lại thiếu hụt NH4 +. Vậy cơ thể thực vật giải quyết mâu thuẫn đó như thế nào ?
 
Phương pháp giải:
NH4+ khi liên kết với hợp chất khác thì không gây độc cho tế bào.

 
Trả lời:

Khi NH4+ tích lũy nhiều trong mô sẽ gây độc cho tế bào nên cơ thể thực vật giải quyết bằng sự hình thành amit để giải độc NH4+ là liên kết NH4+ vào axit amin đicacboxilic (Axit amin dicacboxilic + NH4+ → Amit).

Amit lại là nguồn dự trữ NH4+ cung cấp khi cây sinh trưởng mạnh thiếu hụt NH4+.

Câu hỏi và bài tập (trang 27 SGK Sinh học 11)

Bài 1 trang 27 SGK Sinh học 11: Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?

Phương pháp giải:

Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.

Trả lời: 

Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây lúa không thể sống được vì nitơ là nguyên tố khoáng thiết yếu, có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá trình sống, sinh trưởng, phát triển của cây lúa:

 – Nitơ tham gia cấu tạo nên protein, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục vì thế cây lúa thiếu nitơ sẽ yếu, quang hợp kém, kém phát triển, năng suất và chất lượng thấp.

Bài 2 trang 27 SGK Sinh học 11: Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat?

Phương pháp giải:

Quá trình khử nitrat là chuyển NO3- thành NH4+

Trả lời: 

Thực vật chỉ có thể sử dụng nitơ ở dạng khử là NH4+. Tuy nhiên khi cây hấp thụ nitơ thì chúng hấp thụ ở cả dạng NH4+ và NO3-. Do vậy trong mô thực vật cần diễn ra quá trình khử nitrat để chuyển NO3- thành NH4+ để cây có thể sử dụng.

Bài 3 trang 27 SGK Sinh học 11: Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc?
 
Trả lời: 

Khi lượng NH4+ trong cơ thể thực vật quá nhiều chúng sẽ khử độc NH4+ đồng thời dự trữ NH4+ bằng cách hình thành amit: Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Amit.

Ví dụ: Axil glutamic + NH4+ → Glutamin.

Lý thuyết Bài 5. Dinh dưỡng Nito ở thực vật

I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ ĐỐI VỚI THỰC VẬT

1. Vai trò sinh lí của nitơ đối với thực vật

– Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+.

– Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:

  • Vai trò chung: Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt
  • Vai trò cấu trúc: Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Nitơ có trong các chất điều hòa sinh trưởng → Dấu hiệu khi cây thiếu Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá; thừa N, cây phát triển quá nhanh, dễ lốp, đổ.
  • Vai trò điều tiết: Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào và ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.

→ Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng

2. Nguồn cung cấp nitơ cho cây

II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT

Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:

1. Quá trình khử nitrat (NO3- )

– Là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá diễn ra qua 2 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: NO3- (nitrat) được khử thành NO2- (nitrit), được xúc tác bởi enzim nitrat reductaza.

NO3-­­ + NAD(P)H + H+ + 2e- → NO2- + NAD(P)+ + H2O

  • Giai đoạn 2: NO2- (nitrit) được khử thành NH4+ (amoni) được xúc tác bởi enzim nitrit reductaza.

NO2- + 6 Feredoxin khử + 8H+ + 6e- → NH4+ + 2H2O

– Điều kiện cho quá trình khử nitrat:

  • Có các enzim đặc hiệu xúc tác cho các phản ứng
  • Có các lực khử mạnh

– Ý nghĩa: hạn chế sự tích lũy nitrat trong các bộ phận của cây

2. Quá trình đồng hoá NH4+ trong mô thực vật

Theo 3 con đường:

* Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin:

Axit xêto + NH4+ → Axit amin.

Vd: Axit α- xetoglutaric + NH4+ + NADH2 → Axit glutamic + H2O + NAD+

* Chuyển vị amin:

Axit amin + axit xêto → axxit amin mới + axit xêto mới

Vd: Axit glutamic + Axit piruvic → Alanin + Axit α- xetoglutaric

*Hình thành amit: Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic.

Axit amin đicacboxilic + NH4+ → amit

Vd: Axit glutamic + NH4+ → Glutamin

→ Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng

+ Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)

+ Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết.

 

Tags : Tags Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật   Giải bài tập   Sinh học 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Địa Lí 11 Bài 22 (Cánh diều): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Next post

Giải SBT Địa Lí 11 Bài 23 (Cánh diều): Kinh tế Nhật Bản

Bài liên quan:

Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  2. Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  3. Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)
  4. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  5. Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  7. Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  8. Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  9. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  10. Giáo án Sinh 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  11. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  12. Giáo án Sinh 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  13. Giáo án Sinh 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Quang hợp ở thực vật
  14. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Quang hợp ở thực vật
  15. Giáo án Sinh 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023: Thực hành: quang hợp ở thực vật
  16. Giáo án Sinh 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở thực vật
  17. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở thực vật
  18. Giáo án Sinh 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: hô hấp ở thực vật
  19. Giáo án Sinh 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  20. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  21. Giáo án Sinh 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở động vật
  22. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở động vật
  23. Giáo án Sinh 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Tuần hoàn ở động vật
  24. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tuần hoàn ở động vật
  25. Giáo án Sinh 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
  26. Giáo án Sinh 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Miễn dịch ở người và động vật 
  27. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Miễn dịch ở người và động vật
  28. Giáo án Sinh 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Bài tiết và cân bằng nội môi
  29. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Bài tiết và cân bằng nội môi
  30. Giáo án Sinh 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  31. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở sinh vật
  32. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  33. Giáo án Sinh 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở thực vật
  34. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở thực vật
  35. Giáo án Sinh 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  36. Giải SGK Sinh học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  37. Giáo án Sinh 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở động vật
  38. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở động vật
  39. Giáo án Sinh 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Tập tính ở động vật
  40. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Tập tính ở động vật
  41. Giáo án Sinh 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  42. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  43. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  44. Giáo án Sinh 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  45. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  46. Giáo án Sinh 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
  47. Giáo án Sinh 11 Bài 22 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  48. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  49. Giáo án Sinh 11 Bài 23 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: quan sát biến thái ở động vật
  50. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật
  51. Giáo án Sinh 11 Bài 24 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  52. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 4 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở sinh vật

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán