Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 11

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 36 (mới 2023 + 38 câu trắc nghiệm): Phát triển ở thực vật có hoa

By admin 12/10/2023 0

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa

SINH HỌC 11 BÀI 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Bài giảng Sinh học 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa

I. Phát triển là gì ?

Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau : sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)

II. Những nhân tố chi phối sự ra hoa

1. Tuổi của cây

Ở thực vật, điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ

a. Nhiệt độ thấp

Nhiều loài thực vật chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh. Hiện tượng này gọi là xuân hóa.

Ví dụ : lúa mì, bắp cải…

b. Quang chu kì

– Sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì.

– Các nhóm thực vật phản ứng với quang chu kì

   + Cây ngày ngắn ra hoa khi điều kiện chiếu sáng ít hơn 12h/ngày, ra hoa vào mùa đông. Ví dụ : thược dược, cà phê, chè, cây lúa…

   + Cây ngày dài ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12h/ngày, ra hoa vào mùa hè. Ví dụ : sen, thanh long, dâu tây…

   + Cây trung tính ra hoa trong điều kiện ngày dài và ngày ngắn, cả mùa đông và mùa hè. Ví dụ : cà chua, lạc, dưa chuột, ngô…

c. Phitôcrôm

– Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì ảnh hưởng đến sự ra hoa, nảy mầm, đóng mở khí khổng.

– Phitôcrôm là một loại prôtêin hấp thụ ánh sáng, tồn tại ở 2 dạng : dạng hấp thu ánh sáng đỏ (Pđ), dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)

– Cây dài ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ. Cây ngắn ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ xa

3. Hoocmôn ra hoa

Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmôn ra hoa (florigen). Hoocmôn này di chuyển từ lá vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

III. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển

Sinh trưởng và phát triển là những quá trình tương tác lẫn nhau trong chu trình sống của cơ thể thực vật. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển và phát triển lại thúc đẩy sự sinh trưởng.

IV. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển

1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng

– Trong trồng trọt

   + Kích thích hoặc ức chế hạt nảy mầm bằng hoocmôn

   + Điều tiết sinh trưởng của cây gỗ bằng cách điều chỉnh ánh sáng của cây theo từng giai đoạn phát triển

– Trong công nghiệp rượu bia

Sử dụng hooc môn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha.

2. Ứng dụng kiến thức về phát triển

Kiến thức về tác động của nhiệt độ, quang chu kì được sử dụng trong công tác chọn cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa; xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài

Phần 2: 38 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa

Câu 1: Tuổi của cây 1 năm được tính theo:

 A. chiều cao cây

B. đường kính thân

C. số lá

D. đường kính tán lá

Lời giải:

Tuổi của cây 1 năm được tính theo số lá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Hiện tượng cây chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc sử lý nhiệt độ thấp được gọi là

A. Quang gián đoạn

B. Sốc nhiệt

C. Xuân hóa

D. Già hóa

Lời giải:

Hiện tượng cây chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc sử lý nhiệt độ thấp được gọi là xuân hóa,

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Xuân hóa là mối phụ thuộc của cây ra hoa vào

A. độ dài ngày

B. nhiệt độ

C. tuổi cây

D. quang chu kì

Lời giải:

Xuân hóa là mối phụ thuộc của cây ra hoa vào nhiệt độ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Quang chu kỳ là gì ?

A. Là thời gian cơ quan tiếp nhận ánh sang và sản sinh hormone kích thích sự ra hoa

B. Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối ( độ dài của ngày, đêm)

C. Là thời gian chiếu sáng kích thích cây ra nhiều rễ và lá

D. Là thời gian cây hấp thụ ánh sáng giúp cho sự ra hoa

Lời giải:

Quang chu kỳ là tương quan độ dài ngày và đêm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Quang chu kì là:

A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.

B. Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày

C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày.

D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.

Lời giải:

Quang chu kì là tương quan độ dài ngày và đêm.

Đáp án cần chọn là : A

Câu 6: Cây nào thuộc cây ngày ngắn?

A. Cà chua, cây lạc, cây ngô

B. Cây cà rốt, rau diếp, lúa mì, sen cạn, củ cải đường

C. Cà phê, chè, lúa, đậu tương, gai dầu, hoa cúc

D. Cây cà chua, cà rốt, lúa mì, đậu tương

Lời giải:

Các cây ngắn ngày là: Cà phê chè, lúa, đậu tương, hoa cúc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Các cây ngày ngắn là:

A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.

D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Lời giải:

Các cây ngày ngắn là: Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Xem hình dưới và cho biết ý nào không đúng ?

A. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày ngắn ra hoa, còn cây ngày dài vẫn ra hoa

B. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày dài ra hoa, còn cây ngày ngắn vẫn ra hoa

C. Cây ngày ngắn không ra hoa vào ngày dài

D. Cây ngày dài không ra hoa vào ngày ngắn

Lời giải:

Phát biểu sai là B, cây ngày dài vẫn ra hoa khi trong đêm có ánh sáng nhấp nháy, cây ngày ngắn thì không

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Xem hình dưới và cho biết ý nào đúng ?

A. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày ngắn ra hoa, còn cây ngày dài vẫn ra hoa

B. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày dài ra hoa, còn cây ngày ngắn vẫn ra hoa

C. Cây ngày ngắn có thể ra hoa vào ngày dài

D. Cây ngày dài ra hoa được vào cả ngày ngắn và ngày dài

Lời giải:

Cây ngày dài vẫn ra hoa khi trong đêm có ánh sáng nhấp nháy, cây ngày ngắn thì không, do đó B, C, D đều không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cây ngày dài là cây

A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Lời giải:

Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Theo quang chu kì, cây rau bina là cây ngày dài ra hoa trong điều kiện

A. chiếu sáng ít nhất bằng 14 giờ

B. chiếu sáng ít hơn 12 giờ

C. chiếu sáng ít hơn 6 giờ

D. ngày dài và ngày ngắn

Lời giải:

Theo quang chu kì, cây rau bina là cây ngày dài ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít nhất bằng 14 giờ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Phát triển ở thực vật là

 A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

Lời giải:

Phát triển ở thực vật là: Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Phát triển ở thực vật là

 A. các quá trình liên quan kế tiếp nhau: sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan.  

B. quá trình ra hoa, tạo quả của các cây trưởng thành

C. quá trình  phân hóa mô phân sinh thành các cơ quan (rễ, thân, lá).

D. các quá trình  tăng chiều cao và chiều ngang của cây

Lời giải:

Phát triển ở thực vật là các quá trình liên quan kế tiếp nhau: sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sự ra hoa ở thực vật cần điều kiện thiết yếu nào ?

A. Chất điều hòa sinh trưởng

B. Điểu kiện ngoại cảnh (ánh sang ngoại cảnh, nhiệt độ , hàm lượng CO2)

C. Con người

D. Cả A và B

Lời giải:

Sự ra hoa ở thực vật cần các điều kiện về ngoại cảnh và chất điều hòa sinh trưởng (hormone)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố:

A. hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.

B. tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.

C. hoocmôn ra hoa, chu kì quang, nhiệt độ.

D. tuổi của cây, nhiệt độ và chu kì quang.

Lời giải:

Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố: tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Các cây ngày ngắn là:

A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.

D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Lời giải:

Các cây ngày ngắn là: Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Xem hình dưới và cho biết ý nào không đúng ?

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 36 có đáp án năm 2021 mới nhất

A. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày ngắn ra hoa, còn cây ngày dài vẫn ra hoa

B. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày dài ra hoa, còn cây ngày ngắn vẫn ra hoa

C. Cây ngày ngắn không ra hoa vào ngày dài

D. Cây ngày dài không ra hoa vào ngày ngắn

Lời giải:

Phát biểu sai là B, cây ngày dài vẫn ra hoa khi trong đêm có ánh sáng nhấp nháy, cây ngày ngắn thì không

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Xem hình dưới và cho biết ý nào đúng ?

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 36 có đáp án năm 2021 mới nhất

A. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày ngắn ra hoa, còn cây ngày dài vẫn ra hoa

B. Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày dài ra hoa, còn cây ngày ngắn vẫn ra hoa

C. Cây ngày ngắn có thể ra hoa vào ngày dài

D. Cây ngày dài ra hoa được vào cả ngày ngắn và ngày dài

Lời giải:

Cây ngày dài vẫn ra hoa khi trong đêm có ánh sáng nhấp nháy, cây ngày ngắn thì không, do đó B, C, D đều không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Cây ngày dài là cây

A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Lời giải:

Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Theo quang chu kì, cây rau bina là cây ngày dài ra hoa trong điều kiện

A. chiếu sáng ít nhất bằng 14 giờ

B. chiếu sáng ít hơn 12 giờ

C. chiếu sáng ít hơn 6 giờ

D. ngày dài và ngày ngắn

Lời giải:

Theo quang chu kì, cây rau bina là cây ngày dài ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít nhất bằng 14 giờ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Cây dài ngày có thể ra hoa trong điều kiện ngày ngắn nếu

A. Chiếu sáng nhân tạo làm cho ngày dài ra

B. Chiếu sáng bổ sung vào ban đêm cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết

C. Xử lý florigen

D. Phun xitokinin trước khi cây trưởng thành

Lời giải:

Ta có thể chiếu sáng bổ sung cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết.

Ý C : florigen chỉ là một hormone giả thuyết của các nhà khoa học để giải thích cho sự ra hoa của cây.

Ý D xitokinin không có tác dụng làm cho cây ra hoa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Một cây ngày dài, có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kì nào dưới đây sẽ làm cho cây này không ra hoa ?

A. Sáng: 14 giờ; tối: 10 giờ.

B. Sáng: 15,5 giờ; tối: 8,5 giờ.

C. Sáng: 16 giờ; tối 8 giờ.

D. Sáng: 4 giờ; tối: 8 giờ.

Lời giải:

Độ dài đêm tới hạn là 9 giờ vậy cây sẽ không ra hoa khi độ dài đêm nhiều hơn 9 giờ.

Chu kì sáng: 14 giờ; tối: 10 giờ sẽ làm cho cây này không ra hoa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Phitocrom là

A. Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm

B. Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ có bản chất là phi protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm

C. Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở lá cần ánh sáng để quang hợp

D. Sắc tố không cảm nhận ánh sáng nhưng cảm nhận quang chu kỳ chứa trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Lời giải:

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm, có bản chất là protein

VD: cây rau diếp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

A. phitocrom.

B. carotenoid.

C. diệp lục

D. auxin.

Lời giải:

Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ là phitocrom

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Phitocrom Pđx có tác dụng

A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở

B. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, hoa nở

C. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng đóng, hoa nở

D. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng đóng, ức chế hoa nở

Lời giải:

Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,khí khổng mở, hoa nở.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Vai trò của phitocrom ?

A. Tác động đên sự ra hoa, nảy mầm vận động cảm ứng, đóng mở khí khổng

B. Tác động đên sự phân chia tế bào

C. Kích thích sự ra hoa của cây dài ngày

D. Kích thích sự ra hoa của cây ngắn ngày

Lời giải:

Vai trò của phitocrom là tác động đên sự ra hoa, nảy mầm vận động cảm ứng, đóng mở khí khổng.

Pđx có vai trò làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Hormone florigen có tác dụng

A. Kích thích nảy chồi

B. Kích thích ra hoa

C. Kích thích phát triển rễ

D. Kích thích nảy mầm

Lời giải:

Hormone florigen được hình thành ở lá và chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Hormone ra hoa có vai trò

A. Kích thích nảy chồi

B. Kích thích nảy mầm

C. Kích thích ra rễ

D. Kích thích ra hoa

Lời giải:

Hormone florigen được hình thành ở lá và chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan

A. Sinh trưởng nhanh hơn phát triển

B. Sinh trưởng chậm hơn phát triển

C. Sinh trưởng và phát triển đều nhanh

D. Sinh trưởng và phát triển bình thường

Lời giải:

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng chậm hơn phát triển, cây sẽ sớm ra hoa, chất dinh dưỡng sẽ được tập trung cho quá trình sinh sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Khi trồng dâu tằm, thuốc lá nên điều khiển quá trình sinh trưởng, phát triển theo hướng

A. Sinh trưởng nhanh, phát triển chậm

B. Sinh trưởng, phát triển nhanh

C. Sinh trưởng chậm, phát triển nhanh

D. Sinh trưởng và phát triển chậm

Lời giải:

Dâu tằm, thuốc lá là loại cây lấy lá nên phải điều chỉnh quá trình sinh trưởng theo hướng sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm để cơ quan sinh dưỡng lớn, thu được nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Các cây ngày dài là các cây:

 A. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

B. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía

C. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường

D. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

Lời giải:

Những cây thuộc cây dài ngày: Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Những cây nào sau đây thuộc cây ngày dài?

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

D. Cúc, cà phê, lúa

Lời giải:

Những cây thuộc cây ngày dài là: cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Khoảng tháng 5 – 6 âm lịch, những người trồng quất cảnh thường “đảo quất” nhằm mục đích

A. Hạn chế cây hút chất dinh dưỡng

B. Để giảm rễ phụ

C. Để ép cây ra hoa

D. Để giảm lượng phân phải bón vào thời kỳ cây không có quả

Lời giải:

Mục đích chính của việc “đảo quất” là ép cây ra hoa, hạn chế sinh trưởng của cây, trong điều kiện thiếu nước, chất dinh dưỡng cây ưu tiên quá trình sinh sản để tạo ra thế hệ sau nên sẽ ra hoa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Tại sao lại phải tuốt lá cây đào để chúng nở hoa đúng dịp Tết

A. Để có chỗ cho nụ và hoa nở

B. Để cây chuyển sang giai đoạn ra hoa

C. Để cây không quang hợp

D. Để phá ưu thế ngọn

Lời giải:

Khi tuốt  lá đào làm cho chất dinh dưỡng tập trung hình thành nụ và hoa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Đối với các cây trồng lấy sợi như: đay; cây trồng lấy gỗ người ta không cắt ngọn

A. Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất

B. Để cho thân cây to, có nhiều nhánh

C. Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế

D. Để cây có thể vươn đón ánh sáng

Lời giải:

Với những cây lấy sợi, gỗ người ta cần thân cây dài, thẳng nên không cắt ngọn vì cắt ngọn làm mất ưu thế đỉnh kích thích chồi bên phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Đối với các cây trồng lấy ngọn cành: bí; mướp, su su người ta thường bấm ngọn nhằm:

 A. Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất

B. Để cho thân cây to, có nhiều nhánh

C. Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế

D. Để cây có thể vươn đón ánh sáng

Lời giải:

Đối với các cây trồng lấy ngọn cành: bí; mướp, su su người ta thường bấm ngọn nhằm kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Tại sao ở các vườn cây công nghiệp già cỗi người ta thường đốn sát gốc ?

 A. Để trẻ hóa

B. Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống

C. Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già

D. Để cây ra hoa

Lời giải:

Đốn sát gốc (đốn đau) đối với các cây công nghiệp,cây ăn quả già cỗi là để loại bỏ phần thân già để cây mọc lên các chồi khỏe mạnh, trẻ để tăng năng suất ở vụ sau.

Biện pháp này được gọi là trẻ hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Thỉnh thoảng ta vẫn thấy người nông dân cắt, đốn sát gốc các cây rau sau một thời gian thu hoạch như rau muống, rau ngót để?

A. Để cây ra hoa.

B. Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống

C. Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già

D. Để loại bỏ phần thân già cỗi, cho các chồi non khỏe mạnh mọc lên

Lời giải:

Đốn,cắt sát gốc (đốn đau) đối với các cây này là để loại bỏ phần thân già để cây mọc lên các chồi khỏe mạnh, trẻ để tăng năng suất ở vụ sau. Biện pháp này được gọi là trẻ hóa

Đáp án cần chọn là: D

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế – Nhật Bản

Next post

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 2 (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm): Kinh tế

Bài liên quan:

Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  2. Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  3. Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)
  4. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  5. Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  7. Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  8. Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  9. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  10. Giáo án Sinh 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  11. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  12. Giáo án Sinh 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  13. Giáo án Sinh 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Quang hợp ở thực vật
  14. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Quang hợp ở thực vật
  15. Giáo án Sinh 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023: Thực hành: quang hợp ở thực vật
  16. Giáo án Sinh 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở thực vật
  17. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở thực vật
  18. Giáo án Sinh 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: hô hấp ở thực vật
  19. Giáo án Sinh 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  20. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  21. Giáo án Sinh 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở động vật
  22. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở động vật
  23. Giáo án Sinh 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Tuần hoàn ở động vật
  24. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tuần hoàn ở động vật
  25. Giáo án Sinh 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
  26. Giáo án Sinh 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Miễn dịch ở người và động vật 
  27. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Miễn dịch ở người và động vật
  28. Giáo án Sinh 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Bài tiết và cân bằng nội môi
  29. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Bài tiết và cân bằng nội môi
  30. Giáo án Sinh 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  31. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở sinh vật
  32. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  33. Giáo án Sinh 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở thực vật
  34. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở thực vật
  35. Giáo án Sinh 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  36. Giải SGK Sinh học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  37. Giáo án Sinh 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở động vật
  38. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở động vật
  39. Giáo án Sinh 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Tập tính ở động vật
  40. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Tập tính ở động vật
  41. Giáo án Sinh 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  42. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  43. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  44. Giáo án Sinh 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  45. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  46. Giáo án Sinh 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
  47. Giáo án Sinh 11 Bài 22 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  48. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  49. Giáo án Sinh 11 Bài 23 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: quan sát biến thái ở động vật
  50. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật
  51. Giáo án Sinh 11 Bài 24 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  52. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 4 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở sinh vật

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán