Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Sinh học lớp 11

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 37 (mới 2023 + 28 câu trắc nghiệm): Sinh trưởng và phát triển ở động vật

By admin 12/10/2023 0

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

SINH HỌC 11 BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Bài giảng Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật

– Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

– Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

– Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.

– Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

– Dựa vào biến thái, người ta phân chia phát triển của động vật thành các kiểu sau:

   + Phát triển không qua biến thái

   + Phát triển qua biến thái (phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn)

II. Phát triển không qua biến thái

Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái. Phát triển của người là một ví dụ điển hình về phát triển không qua biến thái.

Quá trình phát triển của người có thể chia làm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi thai và giai đoạn sau khi sinh ra.

a. Giai đoạn phôi thai

– Diễn ra trong tử cung người mẹ

– Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch máu,…), kết quả là hình thành thai nhi.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

b. Giai đoạn sau sinh

Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

– Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.

III. Phát triển qua biến thái

1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn

– Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, ong,…) và lưỡng cư,…

– Ví dụ, quá trình phát triển của bướm chia làm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

a. Giai đoạn phôi

– Diễn ra trong trứng đã thụ tinh.

– Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của sâu bướm. Sâu bướm chui ra từ trứng.

b. Giai đoạn hậu phôi

– Giai đoạn hậu phôi ở bướm có biến thái từ sâu bướm thành nhộng và sau đó thành bướm.

– Sâu bướm có hình thái cấu tạo và sinh lí khác với bướm trưởng thành. Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành nhộng. Nhộng phát triển trong kén, các mô và các cơ quan mới thay thế các mô, cơ quan cũ.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

– Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành

2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn có ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián…

Quá trình phát triển của châu chấu có thể chia làm 2 giai đoạn : giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

a. Giai đoạn phôi

– Diễn ra trong trứng đã thụ tinh.

– Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của ấu trùng. Ấu trùng chui ra từ trứng.

b. Giai đoạn hậu phôi

– Giai đoạn này ở châu chấu có biến thái.

– Ấu trùng (con non) phát triển chưa hoàn thiện. Ấu trùng châu chấu trải qua nhiều lần lột xác (khoảng 4 – 5 lần) và sau mỗi lần lột xác ấu trùng lớn lên rất nhanh. Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là không lớn.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

– Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành

Phần 2: 28 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu 1: Sinh trưởng và phát triển của thằn lằn

A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi thằn lằn trưởng thành và sinh sản được

B. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết

C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc thằn lằn trưởng thành

D. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển của thằn lằn bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khi nuôi lợn ỉ, nên xuất chuồng lúc chúng đạt khối lượng 50 – 60 kg vì

A. Đó là cỡ lớn nhất của chúng

B. Sau giai đoạn này lợn lớn rất chậm

C. Sau giai đoạn này lợn sẽ dễ bị bệnh

D. Nuôi lâu thịt lợn sẽ không ngon

Lời giải:

Nên xuất chuồng khi chúng được 50 – 60 kg vì giai đoạn sau lợn sẽ sinh trưởng chậm hơn, khối lượng lợn sẽ không tăng mạnh như trước vậy nên nếu nuôi để thịt thì xuất chuồng vào giai đoạn này là hợp lý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn ?

A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa

B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon

C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm

D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn

Lời giải:

Cá rô phi có khối lượng tối đa là khoảng 4kg /con trong thời gian nuôi 3 năm. Trong 1 năm đầu tiên thì chúng đạt khoảng 1,5 – 1,8kg/con.

Có thể thấy nuôi lâu sẽ dẫn tới :

·         Tốn thức ăn, tốn công chăm sóc

·         Thịt cá dai, không ngon

Ý A không đúng vì khối lượng tối đa của cá là 2,5kg

Ý D không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Biến thái là:

A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra

C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Lời giải:

Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Biến thái là:

A. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành, không trải qua giai đoạn lột xác.

B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

C. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng (sâu ở côn trùng) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.

D. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.

Lời giải:

Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?

A. Sự phát triển của động vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái

B. Cơ thể động vật được hình thành do kết quả của quá trình phân hóa của hợp tử

C. Đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thay đổi tùy theo điều kiện sống của chúng

D. Sự sinh trưởng là sự gia tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật theo thời gian

Lời giải:

Phát biểu sai là B, cơ thể động vật được hình thành là do quá trình phân chia, biệt hóa của các tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là:

A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Lời giải:

Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là: cá chép, gà, thỏ, khỉ.

Ý B: sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn

Ý C,D: sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?

 A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu.

B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà…

C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo…

D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ…

Lời giải:

Những động vật có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái: Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ..

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân

A. Động vật nguyên sinh

B. Động vật có xương sống

C. Động vật không xương sống

D. Động vật có biến thái không hoàn toàn.

Lời giải:

Sự sinh trưởng của nhóm động vật không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân là động vật nguyên sinh

Động vật nguyên sinh phân bào theo cách trực phân (không có thoi phân bào)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân

A. Động vật có biến thái hoàn toàn

B. Động vật có xương sống

C. Động vật có biến thái không hoàn toàn.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân: Động vật có biến thái hoàn toàn; Động vật có biến thái không hoàn toàn và Động vật có xương sống

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành

B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành là sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua:

A. Biến thái hoàn toàn.

B. Biến thái không hoàn toàn.

C. Không qua biến thái.

D. Lột xác.

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:

A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.

B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.

D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Lời giải:

Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Sinh trưởng là sự…………………. về mặt kích thước và………… tế bào. Tốc độ sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào ……………………….. và là một chỉ tiêu quan trọng trong ……………………………

 A. gia tăng – số lượng – kiểu hình – chọn giống.

B. phát triển – số lượng – từng loài – chọn giống.

C. gia tăng – số lượng – kiểu gen – chăn nuôi.

D. phát triển – khối lượng – từng loài – chọn giống.

Lời giải:

Sinh trưởng là sự gia tăng về mặt kích thước và số lượng tế bào. Tốc độ sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào kiểu gen và là một chỉ tiêu quan trọng trong chăn nuôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm

 A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào

C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

Lời giải:

Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?

 A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu.

B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà…

C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo…

D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ…

Lời giải:

Những động vật có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái: Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ..

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân

A. Động vật nguyên sinh

B. Động vật có xương sống

C. Động vật không xương sống

D. Động vật có biến thái không hoàn toàn.

Lời giải:

Sự sinh trưởng của nhóm động vật không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân là động vật nguyên sinh

Động vật nguyên sinh phân bào theo cách trực phân (không có thoi phân bào)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân

A. Động vật có biến thái hoàn toàn

B. Động vật có xương sống

C. Động vật có biến thái không hoàn toàn.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân: Động vật có biến thái hoàn toàn; Động vật có biến thái không hoàn toàn và Động vật có xương sống

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành

B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành là sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua:

A. Biến thái hoàn toàn.

B. Biến thái không hoàn toàn.

C. Không qua biến thái.

D. Lột xác.

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Cho các loài động vật sau: 

(1) Ong. (2) Bướm. (3) Châu chấu. (4) Gián. (5) Ếch. 

Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Lời giải:

Các loài phát triển qua biến thái hoàn toàn là: ong, bướm, ếch

2 loài còn lại phát triển biến thái không hoàn toàn là: châu chấu, gián

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:

A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Châu chấu, ếch, muỗi.

D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

Lời giải:

Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là: Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có

A. Đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành

B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý

C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.

D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành

Lời giải:

Ở phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn, con non có hình thái, cấu tạo, sinh lý rất khác so với con trưởng thành.

VD: Sâu bướm và bướm trưởng thành có hình thái, cấu tạo rất khác nhau, về sinh lý: sâu non ăn thực vật:lá, thân, hoa…, còn bướm hút mật hoa, phấn hoa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là:

A. Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.

B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý

C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.

D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.

Lời giải:

Ở phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn, con non có hình thái, cấu tạo, sinh lý rất khác so với con trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:

 A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn: con non khác hoàn toàn với con trưởng thành

Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi

Ý A: không qua biến thái

Ý C:  Biến thái không hoàn toàn

Ý D: châu chấu biến thái không hoàn toàn, ếch, muỗi biến thái hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

 A. Bướm

B. Bò sát

C. Châu chấu

D. Thú

Lời giải:

Sâu bọ (bướm) sinh trưởng và phát triển có biến thái hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là

A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành

B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành

C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone

D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển có biến thái không hoàn toàn có con non trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành, còn ở sinh trưởng phát triển không qua biến thái thì không có

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Có bao nhiêu phương án sai khi nói về điểm giống nhau giữa sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ? 

1. Âu trùng qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành. 

2. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành. 

3. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành. 

4. Âu trùng biến đổi thành con trưởng thành không qua lột xác.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Lời giải:

1 Đúng, 4 sai

2 sai, Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành chỉ có ở phát triển qua biến thái không hoàn toàn

3 sai, Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành chỉ có ở phát triển qua biến thái hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: C

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

52 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 có đáp án 2023: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

Next post

SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11

Bài liên quan:

Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  2. Giải SBT Sinh học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  3. Giải sgk Sinh học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Sinh học 11 (hay, chi tiết) | Giải Sinh 11 (sách mới)
  4. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  5. Tổng hợp Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giáo án Sinh 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  7. Giáo án Sinh 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  8. Giải sgk Sinh 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  9. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  10. Giáo án Sinh 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  11. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  12. Giáo án Sinh 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  13. Giáo án Sinh 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Quang hợp ở thực vật
  14. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Quang hợp ở thực vật
  15. Giáo án Sinh 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023: Thực hành: quang hợp ở thực vật
  16. Giáo án Sinh 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở thực vật
  17. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở thực vật
  18. Giáo án Sinh 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: hô hấp ở thực vật
  19. Giáo án Sinh 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  20. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  21. Giáo án Sinh 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Hô hấp ở động vật
  22. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở động vật
  23. Giáo án Sinh 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Tuần hoàn ở động vật
  24. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tuần hoàn ở động vật
  25. Giáo án Sinh 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn
  26. Giáo án Sinh 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Miễn dịch ở người và động vật 
  27. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Miễn dịch ở người và động vật
  28. Giáo án Sinh 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Bài tiết và cân bằng nội môi
  29. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Bài tiết và cân bằng nội môi
  30. Giáo án Sinh 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  31. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở sinh vật
  32. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  33. Giáo án Sinh 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở thực vật
  34. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở thực vật
  35. Giáo án Sinh 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  36. Giải SGK Sinh học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Thực hành: Cảm ứng ở thực vật
  37. Giáo án Sinh 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Cảm ứng ở động vật
  38. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở động vật
  39. Giáo án Sinh 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Tập tính ở động vật
  40. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Tập tính ở động vật
  41. Giáo án Sinh 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  42. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  43. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  44. Giáo án Sinh 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  45. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  46. Giáo án Sinh 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
  47. Giáo án Sinh 11 Bài 22 (Kết nối tri thức 2023): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  48. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  49. Giáo án Sinh 11 Bài 23 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: quan sát biến thái ở động vật
  50. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật
  51. Giáo án Sinh 11 Bài 24 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  52. Sách bài tập Sinh học 11 Chương 4 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở sinh vật

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán