Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Soạn văn lớp 9 – Cánh diều

Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 11 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

By admin 26/07/2024 0

Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 11 Tập 1

1. Một số yếu tố thi luật của thể thơ song thất lục bát

Song thất lục bát là thể thơ kết hợp giữa thơ thất ngôn và thơ lục bát; mỗi khổ gồm bốn dòng thơ: một cặp thất ngôn và một cặp lục bát, tạo thành một kết cấu trọn vẹn về ý cũng như về âm thanh, nhạc điệu.

– Gieo vần: Mỗi khổ thơ có một vần trắc và ba vần bằng; câu sáu chỉ có vần chân, ba câu kia vừa có vần chân vừa có vần lưng.

– Ngắt nhịp: Các câu bảy có thể ngắt nhịp 3/4 hoặc 3/2/2, hai câu sáu – tám ngắt theo thể lục bát.

Dưới đây là ví dụ về cách gieo vần (tiếng bắt vẫn được in đậm; T: vần trắc; B: vẫn bằng) và ngắt nhịp (chỗ ngắt nhịp đánh dấu ():

Soạn bài Tri thức Ngữ văn trang 11 Tập 1 | Hay nhất Soạn văn 9 Cánh diều

(Nguyễn Khuyến)

Như vậy, mỗi khổ thơ có một vần trắc và ba vần bằng; dòng sáu chỉ có vần chân; ba dòng còn lại vừa có vần chân vừa có vần lưng.

Thể thơ lục bát với sự tiếp nối liên tục của câu lục và câu bát ngoài việc tạo nên những bài thơ vừa và ngắn, còn có khả năng kể những câu chuyện dài, bao quát một khoảng thời gian và không gian rộng lớn với nhiều sự kiện, nhân vật (như trong Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên). Thể song thất lục bát lại là sự kết hợp giữa câu song thất kể sự việc và câu lục bát thiên về cảm thán, giãi bày. Tác phẩm viết theo thể thơ này thường chỉ có một nhân vật trữ tình trong khung cảnh thời gian và không gian hạn hẹp (như người chinh phụ chốn phòng the trong Chinh phụ ngâm hay Nguyễn Khuyến với nỗi cô đơn khi nhớ về người bạn đã mất trong Khóc Dương Khuê…). Thể song thất lục bát thiên về việc diễn tả đời sống nội tâm nhân vật với cảm hứng trữ tình bi thương, có khả năng biểu lộ một cách tinh tế những dòng suy cảm dồn nén với tâm trạng nhớ tiếc và mong đợi. Đây là thể thơ kết hợp được nhiều phẩm chất thẩm mĩ của tiếng Việt, dồi dào nhạc điệu, trong đó nổi bật ở âm điệu buồn thương triền miên, phù hợp để ngâm ngợi.

Lục bát và song thất lục bát đều là những thể thơ dân tộc xuất phát từ văn học dân gian và được phát triển đến đỉnh cao nghệ thuật trong văn học viết.

2. Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ

– Do bị phong kiến Trung Hoa đô hộ ngay từ trước Công nguyên với chính sách đồng hoá rất khốc liệt, suốt hàng nghìn năm Việt Nam phải dùng chữ Hán làm chữ viết chính thức trong giao dịch hành chính và giáo dục. Trong hoàn cảnh ấy, người Việt Nam đã liên tục đứng lên đấu tranh giành quyền độc lập không chỉ về chính trị, kinh tế mà cả về văn hoá. Chữ Nôm là chữ viết cổ của tiếng Việt, ra đời trong bối cảnh đó. Theo kết quả nghiên cứu của các nhà ngôn ngữ học, chữ Nôm manh nha ở Việt Nam vào khoảng từ thế kỉ VIII đến thế kỉ IX, hình thành và hoàn thiện vào khoảng từ cuối thế kỉ X đến thế kỉ XII. Về cách cấu tạo, chữ Nôm gồm một số chữ mượn y nguyên chữ Hán nhưng phần lớn là những chữ do người Việt tạo ra trên cơ sở chữ Hán. Chữ Nôm còn nhiều hạn chế (mà hạn chế lớn nhất là khó học vì phải biết chữ Hán mới học được) nhưng được coi là một thành tựu quan trọng về ngôn ngữ – văn hoá, thể hiện ý chí độc lập, tự chủ, tự cường của dân tộc. Được dùng làm phương tiện sáng tác văn học, trong đó có những tác phẩm nổi tiếng như: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức Quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông và Hội Tao Đàn), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương…, chữ Nôm có những đóng góp quan trọng vào việc xây dựng, phát triển nên văn học dân tộc.

– Chữ Quốc ngữ là chữ viết ghi âm của tiếng Việt được các nhà truyền giáo, với sự hỗ trợ của nhiều người Việt Nam, chế tác từ thế kỉ XVII dựa trên hệ chữ cái La-tinh (Latin). Sau đó, chữ Quốc ngữ được tu chỉnh qua nhiều giai đoạn, được người Việt tích cực tiếp nhận, truyền bá rộng rãi để đạt đến sự hoàn thiện, ổn định và vị thế như hiện nay. Chữ Quốc ngữ còn một số hạn chế như: a) Dùng nhiều chữ cái khác nhau để biểu thị một âm. Ví dụ, âm /k/ được biểu thị bằng ba chữ cái c, k, g; b) Dùng một chữ cái để biểu thị nhiều âm khác nhau. Ví dụ, dùng chữ a vừa để ghi âm // (ta, tai…), vừa để ghi âm /ã/ (cau, tay…); c) Dùng nhiều dấu phụ (như ở các chữ ă, â, ô, ơ…) hoặc ghép nhiều chữ cái để biểu thị một âm (như ở các chữ ch, kh, ng…). Mặc dù còn một số hạn chế như đã nêu nhưng về cơ bản, chữ Quốc ngữ có nhiều ưu điểm mà nổi bật nhất là đơn giản, dễ học. Bằng chứng là trong phong trào Bình dân học vụ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm xoá nạn mù chữ, diệt “giặc dốt”, nhờ chữ Quốc ngữ dễ học mà chỉ sau ba tháng, nhiều người dân thất học đã biết đọc, biết viết.

Xem thêm các bài soạn văn lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Cấu trúc sách Ngữ văn 9

Tri thức Ngữ văn trang 11

Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)

Khóc Dương Khuê

Thực hành tiếng Việt trang 18

Thực hành đọc hiểu: Phò giá về kinh

Tags : Tags 1. TOP 23 bài Ý nghĩa nhan đề bếp lửa 2023 SIÊU HAY
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Vẻ đẹp của Sông Đà | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 9

Next post

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 22 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Bài liên quan:

Soạn bài Chuyện người con gái Nam Xương | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 3 Tập 2 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Tự đánh giá cuối học kì 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Nội dung ôn tập Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 9 trang 138 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Phải đọc sách cách nào | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Soạn văn 9 Cánh diều | Soạn văn lớp 9 Tập 1, Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 9 Cánh diều
  2. Soạn bài Nội dung sách Ngữ văn 9 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  3. Soạn bài Cấu trúc sách Ngữ văn 9 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  4. Soạn bài Sông núi nước Nam | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  5. Soạn bài Khóc Dương Khuê | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  6. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 18 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  7. Soạn bài Phò giá về kinh | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  8. Soạn bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  9. Soạn bài Phân tích một tác phẩm thơ | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  10. Soạn bài Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  11. Soạn bài Cảnh vui của nhà nghèo | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  12. Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 9 trang 32 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  13. Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 33 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  14. Soạn bài Cảnh ngày xuân | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  15. Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  16. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 43 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  17. Soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  18. Soạn bài Phân tích một đoạn trích tác phẩm văn học | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  19. Soạn bài Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  20. Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  21. Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 9 trang 53 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  22. Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 54 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  23. Soạn bài Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  24. Soạn bài Khám phá kì quan thế giới: thác I-goa-du | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  25. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 66 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  26. Soạn bài Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  27. Soạn bài Viết văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  28. Soạn bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  29. Soạn bài Cao nguyên đá Đồng Văn | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  30. Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 9 trang 77 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  31. Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 78 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  32. Soạn bài Làng (Kim Lân) | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  33. Soạn bài Ông lão bên chiếc cầu | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  34. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 92 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  35. Soạn bài Chiếc lược ngà | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  36. Soạn bài Chiếc lá cuối cùng | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  37. Soạn bài Phân tích một tác phẩm truyện | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  38. Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  39. Soạn bài Những con cá cờ | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  40. Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 9 trang 114 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  41. Soạn bài Tri thức ngữ Văn lớp 9 trang 115 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  42. Soạn bài Bàn về đọc sách | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  43. Soạn bài Khoa học muôn năm | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  44. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 124 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  45. Soạn bài Mục đích của việc học | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  46. Soạn bài Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  47. Soạn bài Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  48. Soạn bài Phải đọc sách cách nào | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  49. Soạn bài Hướng dẫn tự học lớp 9 trang 138 Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  50. Soạn bài Nội dung ôn tập Tập 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  51. Soạn bài Tự đánh giá cuối học kì 1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9
  52. Soạn bài Tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 3 Tập 2 | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán