Trong một cuộc phỏng vấn 56 người về những việc họ thường làm vào ngày nghỉ cuối tuần, có 24 người thích tập thể thao, 15 người thích đi câu cá và 20 người không thích cả hai hoạt động trên. a) Có bao nhiêu người thích chơi thể thao hoặc thích câu cá? b) Có bao nhiêu người thích cả câu cá và chơi thể thao? c) Có bao nhiêu người chỉ thích câu cá, không thích chơi thể … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.15 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2
Giải bài 1.14 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số. a) \(\left( {4;7} \right) \cap \left( { - 1;3} \right)\) b) \(\left( { - 2;1} \right] \cap \left( { - \infty ;1} \right)\) c) \(( - 2; 6) \) \ \((3;10)\) d) \((- 3;5)\) \ \([2;8)\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.14 Phương pháp giải Thực hiện xác định các tập hợp và biểu … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.14 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.13 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? a) Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp b) Nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(a \subset X\) c) Nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(\left\{ {a;b} \right\} \subset X\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.12 Phương pháp giải Giải thích kết luận đưa ra. Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.13 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.12 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào rỗng? \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|x \le 0} \right\};\quad B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|2{x^2} - 3x - 5 = 0} \right\}\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.12 Phương pháp giải Liệt kê các phần tử của A, B. Tập hợp rỗng là tập không có phần tử nào. Lời giải chi … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.12 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Giải bài 1.11 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT
Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. \(A = \left\{ {0;4;8;12;16} \right\},\quad B = \left\{ { - 3;9; - 37;81} \right\}\) \(C\) là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB.\) Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.11 Phương pháp giải - các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chia hết … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.11 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 – KNTT