Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 6

Lý thuyết Tin học 6 Bài 3 (Cánh diều 2023): Mạng có dây và mạng không dây

By admin 22/09/2023 0

Tin học lớp 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây

A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây

1. Mạng có dây

– Là loại mạng sử dụng dây cáp để truyền dữ liệu.

– Cáp mạng và Switch là thiết bị cơ bản của mạng có dây.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây | Cánh diều

2. Mạng không dây

– Loại mạng máy tính sử dụng sóng điện từ để truyền thông tin được gọi là mạng không dây.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây | Cánh diều

– Trong mạng Wifi, Access Point là thiết bị trung gian giúp máy tính trao đổi thông tin với nhau.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây | Cánh diều

– Mạng không dây được nhiều người ưa chuộng vì sự tiện dụng hơn mạng có dây.

B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây

Câu 1: Mạng INTERNET gồm có những thành phần nào:

A. Các máy tính.

B. Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau.

C. Phần mềm hỗ trợ kết nối giữa các máy với nhau.

D. Cả A, B, C.

TRẢ LỜI: Mạng INTERNET gồm có:

– Các máy tính.

– Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau.

– Phần mềm hỗ trợ kết nối (giao tiếp) giữa các máy với nhau.

Đáp án: D.

Câu 2: Để kết nối các máy tính người ta: 

A. Sử dụng cáp quang.

B. Sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại.

C. Sử dụng đường truyền vô tuyến.

D. A, B, C.

TRẢ LỜI: Để kết nối các máy tính người ta có thể sử dụng cáp quang, sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại, sử dụng đường truyền vô tuyến.

Đáp án: D.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về bộ định tuyến là đúng đắn nhất?

A. Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.

B. Là thiết bị để kết nối mạng cục bộ với Internet.

C. Là thiết bị để kết nối các máy thành một mạng sao cho từ máy này có thể gửi gói tin sang máy kia.

D. Là thiết bị mạng để xây dựng mạng cục bộ không dây.

TRẢ LỜI: Bộ định tuyến (Router) Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.

Đáp án: A.

Câu 4: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: 

A. Bản quyền.

B. Các từ khóa liên quan đến trang web.

C. Địa chỉ của trang web.

D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

TRẢ LỜI: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.

Đáp án: A.

Câu 5: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?

A. Đất nước

B. Người sáng lập.

C. Không ai là chủ sở hữu

D. Nhà khoa học

TRẢ LỜI: Không ai là chủ sở hữu của mạng Internet.

Đáp án: C.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về mạng không dây là sai?

A. Trong cùng một văn phòng, mạng không dây được lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây).

B. Bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây.

C. Mạng không dây thông thường có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn hẳn mạng hữu tuyến.

D. Máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.

TRẢ LỜI: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây). Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây, máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.

Đáp án: C.

Câu 7: Mô hình Client – Server là mô hình:

A. Xử lí phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách.

B. Xử lí được thực hiện ở một máy gọi là máy chủ. Máy trạm đơn thuần chỉ cung cấp quyền sử dụng thiết bị ngoại vi từ xa cho máy chủ.

C. Mọi máy trong mạng đều có khả năng cung cấp dịch vụ cho máy khác.

D. Máy chủ cung cấp thiết bị ngoại vi cho máy trạm. Máy trạm có thể dùng máy in hay ổ đĩa của máy chủ.

TRẢ LỜI: Mô hình Client – Server là mô hình xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách. Máy khách là máy được sử dụng tài nguyên đó.

Đáp án: A.

Câu 8: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách-chủ vì mỗi máy trong mô hình đó vừa là máy chủ vừa là máy khách.

B. Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng được bảo mật tốt hơn.

C. Trong mô hình khách-chủ chỉ có duy nhất một máy chủ.

D. Trong mô hình ngang hàng, một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.

TRẢ LỜI: Trong mô hình ngang hàng, tất cả các máy tính đều bình đẳng như nhau. Tức là một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.

Đáp án: D.

Câu 9: Máy tính nào dưới đây cung cấp các dịch vụ cho máy tính cá nhân?  

A. Workstation (máy trạm).

B. Client (máy khách).

C. Server (máy chủ).

D. A và B.

TRẢ LỜI: Máy chủ (server) là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách (máy tính cá nhân) bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.

Đáp án: C.

Câu 10: Một vài ứng dụng trên Internet 

A. Đào tạo qua mạng.

B. Hội thảo trực tuyến.

C. Thương mại điện tử.

D. Tất cả các đáp án trên.

TRẢ LỜI: Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)…).

Đáp án: D.

Câu 11: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu? 

A. Laptop.

B. Máy tính.

C. Internet.

D. Mạng máy tính.

TRẢ LỜI: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.

Đáp án: C.

Câu 12: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là: 

A. Trình soạn thảo web.

B. Trình lướt web.

C. Trình thiết kế web.

D. Trình duyệt web.

TRẢ LỜI: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Đáp án: D.

Câu 13: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?

A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách

B. Thành từng văn bản rời rạc

C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết

D. Một cách tùy ý.

TRẢ LỜI: Thông tin trên Internet được tổ chức: Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết

Đáp án: C.

Câu 14: Đặc điểm chính của internet?

A. Tính toàn cầu

B. Tính tương tác

C. Tính không sở hữu

D. Tất cả đáp án trên

TRẢ LỜI: Đặc điểm chính của internet:

– Tính toàn cầu.

– Tính tương tác.

– Tính không sở hữu.

– Tính dễ tiếp cận.

Đáp án: D.

Câu 15: Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:

A. Điểm truy cập không dây WAP.

B. Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.

C. Modem.

D. A và B.

TRẢ LỜI: Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:

– Điểm truy cập không dây WAP.

– Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.

Đáp án: D.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Các thành phần của mạng máy tính

Lý thuyết Bài 3: Mạng có dây và mạng không dây

Lý thuyết Bài 4: Thực hành về mạng máy tính

Lý thuyết Bài 1: Thông tin trên web

Lý thuyết Bài 2: Truy cập thông tin trên Internet

Tags : Tags Giải SGK Tin học 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Biểu diễn dữ liệu   Giải SGK Tin học 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cấu trúc điều khiển   Giải SGK Tin học 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Gỡ lỗi   Giải SGK Tin học 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tin học với nghề nghiệp   Lớp 8   Tin học
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tin học 6 Bài 3 (Cánh diều 2023): Mạng có dây và mạng không dây

Next post

20 câu Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 4 (Cánh diều) có đáp án 2023: Thực hành về mạng máy tính

Bài liên quan:

Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giải SGK Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và dữ liệu

Giáo án Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và dữ liệu

Tổng hợp Lý thuyết Tin học lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Tin học lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Tin học 6 hay nhất

Tin học lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Tin học lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Tin học 6 hay nhất

Sách bài tập Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và dữ liệu

Lý thuyết Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và dữ liệu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  2. Giải SGK Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và dữ liệu
  3. Giáo án Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và dữ liệu
  4. Tổng hợp Lý thuyết Tin học lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Tin học lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Tin học 6 hay nhất
  6. Tin học lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Tin học lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Tin học 6 hay nhất
  7. Sách bài tập Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thông tin và dữ liệu
  8. Lý thuyết Tin học 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin và dữ liệu
  9. Giải SGK Tin học 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xử lý thông tin
  10. Giáo án Tin học 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xử lý thông tin
  11. Sách bài tập Tin học 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xử lí thông tin
  12. Lý thuyết Tin học 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xử lí thông tin
  13. Giải SGK Tin học 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thông tin trong máy tính
  14. Giáo án Tin học 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin trong máy tính
  15. Sách bài tập Tin học 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thông tin trong máy tính
  16. Lý thuyết Tin học 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin trong máy tính
  17. Giải SGK Tin học 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng máy tính
  18. Giáo án Tin học 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng máy tính
  19. Sách bài tập Tin học 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng máy tính
  20. Lý thuyết Tin học 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng máy tính
  21. Giải SGK Tin học 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Internet
  22. Giáo án Tin học 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Internet
  23. Sách bài tập Tin học 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Internet
  24. Lý thuyết Tin học 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Internet
  25. Giải SGK Tin học 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Mạng thông tin toàn cầu
  26. Giáo án Tin học 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Mạng thông tin toàn cầu
  27. Sách bài tập Tin học 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Mạng thông tin toàn cầu
  28. Lý thuyết Tin học 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Mạng thông tin toàn cầu
  29. Giải SGK Tin học 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tìm kiếm thông tin trên Internet
  30. Giáo án Tin học 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tìm kiếm thông tin trên Internet
  31. Sách bài tập Tin học 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tìm kiếm thông tin trên Internet
  32. Lý thuyết Tin học 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tìm kiếm thông tin trên internet
  33. Giải SGK Tin học 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thư điện tử
  34. Giáo án Tin học 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thư điện tử
  35. Sách bài tập Tin học 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thư điện tử
  36. Lý thuyết Tin học 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Thư điện tử
  37. Em thường xuyên nhận được các tin nhắn trên mạng có nội dung như: “mày là một đứa ngu ngốc
  38. Giải SGK Tin học 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): An toàn thông tin trên Internet
  39. Giáo án Tin học 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): An toàn thông tin trên Internet
  40. Sách bài tập Tin học 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): An toàn thông tin trên Internet
  41. Lý thuyết Tin học 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): An toàn thông tin trên internet
  42. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì
  43. Giải SGK Tin học 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sơ đồ tư duy
  44. Giáo án Tin học 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sơ đồ tư duy
  45. Sách bài tập Tin học 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sơ đồ tư duy
  46. Lý thuyết Tin học 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Sơ đồ tư duy
  47. Giải SGK Tin học 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Định dạng văn bản
  48. Giáo án Tin học 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Định dạng văn bản
  49. Sách bài tập Tin học 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Định dạng văn bản
  50. Lý thuyết Tin học 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Định dạng văn bản
  51. Giải SGK Tin học 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Trình bày thông tin ở dạng bảng
  52. Giáo án Tin học 6 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Trình bày thông tin ở dạng bảng

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán