Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 7

Lý thuyết Tin học 7 Bài 1 (Cánh diều 2023): Giới thiệu mạng xã hội

By admin 26/09/2023 0

Tin học lớp 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

Video giải Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội – Cánh diềus

A. Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

1. Khám phá mạng xã hội

– Mạng xã hội: một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

– Một số mạng xã hội hay được dùng hiện nay:

+ Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất trên Internet. Facebook là nơi kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, …

+ Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh miễn phí trên các hệ điều hành iOS, Android và Windows Phone, người dùng chụp ảnh và chia sẻ qua các mạng xã hội.

+ LinkedIn là nơi kết nối đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng.

+ Twitter là ứng dụng cho phép đăng và cập nhật mẩu tin ngắn, là nơi chia sẻ tin tức đang diễn ra khắp thế giới.

+ Youtube là website để người dùng chia sẻ video của mình với người khác.

+ Một số mạng xã hội của Việt Nam được sử dụng phổ biến: Zalo, Zing Me, Gapo,…

2. Đặc điểm của mạng xã hội

Mạng xã hội có những đặc điểm sau:

– Mạng xã hội là ứng dụng trên Internet.

– Nội dung trên mạng xã hội người dùng tự tạo và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.

– Người dùng tạo hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

– Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoàn người này với tài khoản cá nhân, tổ chức khác.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1.1: Hình ảnh mạng xã hội

(Nguồn: https//www.semaster.vn)

3. Chức năng cơ bản của mạng xã hội

Tham gia mạng xã hội, em có thể:

– Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

– Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

– Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

– Qua Messenger, em có thể gửi tin nhắn cho bạn (Hình 1.2).

– Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1.2: Ví dụ về gửi tin nhắn qua Messenger trên Facebook

B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A.Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.

B.Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người.

C.Mạng xã hội là một ứng dụng web.

D.Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

Người dùng chia sẻ nội dung dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.

Câu 2. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về mạng xã hội?

A. Mạng xã hội là để kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin, không phân biệt không gian và thời gian.

B. Các thành viên trong một mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau.

C. Mạng xã hội là ứng dụng trên internet.

D. Mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích chứ không có tác hại gì.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Mạng xã hội tuy có nhiều lợi ích nhưng nếu không sử dụng đúng cách sẽ mang lại những ảnh hưởng xấu.

Câu 3. Đâu không phải là đặc điểm của mạng xã hội?

A. Có sự tham gia trực tiếp của nhiều người trên cùng một web.

B. Mạng xã hội là 1 website mở.

C. Nội dung của website được xây dựng bởi thành viên tham gia.

D. Mạng xã hội là 1 website kín.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vì mạng xã hội là 1 website mở, có sự tham gia trực tiếp của nhiều người trên cùng một web.

Câu 4. Điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội là gì?

A. Xao lãng mục tiêu cá nhân.

B. Giảm tương tác giữa người với người.

C. Tiếp nhận thông tin, học hỏi kiến thức và kỹ năng.

D. Thiếu riêng tư.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì các đáp án A, B, D đều là các điểm tiêu cực của mạng xã hội.

Câu 5. Đâu không phải là điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội?

A. Bày tỏ quan niệm cá nhân.

B. Kết nối bạn bè.

C. Giới thiệu bản thân mình với mọi người.

D. Chia sẽ mọi thông tin cá nhân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vì các đáp án A, B, C đều là các điểm tích cực của mạng xã hội.

Câu 6. Mạng xã hội là:

A. Mạng xã hội là một ứng dụng giúp kết nối mọi người ở bất cứ đâu, là bất kỳ ai thông qua dịch vụ internet, giúp người dùng có thể chia sẻ những sở thích và trao đổi những thông tin cần thiết với nhau.

B.Hệ điều hành windows.

C.Phần mềm Zoom.

D.Tất cả các ứng dụng trên web.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Mạng xã hội là: một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

Câu 7. Trong các ứng dụng sau đâu là mạng xã hội:

A. Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Giới thiệu mạng xã hội (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Giới thiệu mạng xã hội (ảnh 2)

C. Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Giới thiệu mạng xã hội (ảnh 3)

D.Tất cả các ứng dụng trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Các ứng dụng Facebook, instagram, you tube đều là các mạng xã hội rất nổi tiếng hiện nay giới trẻ yêu thích sử dụng.

Câu 8. Mạng xã hội có đặc điểm:

A.Là ứng dụng trên internet.

B.Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

C.Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức.

D.Tất cả các đặc điểm trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Mạng xã hội có những đặc điểm:

– Là ứng dụng trên internet.

– Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

– Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức.

– Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung được đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức.

Câu 9.Tham gia mạng xã hội em có thể:

A.Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

B.Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

C.Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

D.Tất cả cá đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tham gia mạng xã hội em có thể:

– Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

– Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

– Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

– Qua messenger em còn có thể gửi tin nhắn cho bạn.

– Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video.

Câu 10. Đâu lợi ích của mạng xã hội?

A. Cập nhật tin tức và xu hướng nhanh nhất; kết nối với nhiều người.

B. Học hỏi những kỹ năng khác nhau; chia sẻ các bức ảnh và kỷ niệm.

C. Tìm hiểu về các chủ đề mới; chơi các trò chơi.

D. Tất cả các phương án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Mạng xã hội cũng là nơi người dùng chia sẻ, lưu giữ kỷ niệm thông qua việc đăng tải trạng thái, album ảnh, ảnh cá nhân trên trang cá nhân.

Câu 11. Những ý kiến nào sau đây về Facebook là đúng?

A. Có hàng tỉ người dùng trên thế giới.

B. Việt Nam đứng trong top 10 những quốc gia có số người sử dụng Facebook đông nhất trên thế giới.

C. Là công cụ giúp cập nhật, chia sẻ các thông tin, hình ảnh cá nhân.

D. Tất cả các đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Facebook là amạng xã hội nổi tiếng, là công cụ giúp cập nhật, chia sẻ các thông tin, hình ảnh cá nhân. Vì vậy có hàng tỉ người trên thế giới sử dụng, Việt Nam là quốc gia đứng trong top 10 về số người sử dụng Facebook đông nhất trên thế giới.

Câu 12. Những thiết bị có thể truy cập được mạng xã hội:

A.Máy tính có kết nối internet.

B.Điện thoại thông minh có kết nối internet.

C.Cả A và B.

D.Chỉ cần là máy tính hoặc điện thoại thông minh, không cần kết nối internet.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì mạng xã hội là một ứng dụng trên internet vì vậy cần phải có máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet mới có thể truy cập được.

Câu 13.Bạn em có đăng một bức ảnh trên trang cá nhân Facebook, em có thể làm được những thao tác nào trong các thao tác dưới đây trên bài đăng của bạn:

A.Chia sẻ bức ảnh.

B.Bình luận về bức ảnh.

C.Bày tỏ cảm xúc về bức ảnh bằng biểu tượng cảm xúc.

D.Tất cả các đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Facebook cho phép chia sẻ, bình luận, bày tỏ cảm xúc…

Câu 14. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mạng xã hội Youtube?

A.Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác.

B.Là một ứng dụng chia sẻ miễn phí ảnh.

C.Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.

D.Là nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Mạng xã hội Youtube:Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video cảu mình với những người khác.

Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mạng xã hội Twitter?

A.Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video caủa mình với những người khác.

B.Là một ứng dụng chia sẻ miễn phí ảnh.

C.Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.

D.Là nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Mạng xã hội Twitter: Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 7 Bài 6: Thực hành thao tác với tệp và thư mục

Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

Lý thuyết Tin học 7 Bài 2: Thực hành sử dụng mạng xã hội

Lý thuyết Tin học 7 Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội

Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng

Tags : Tags Giới thiệu mạng xã hội   Lý thuyết tin học 7   Tin học 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Lịch sử 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đất nước buổi đầu độc lập (939 – 967)

Next post

SBT Tiếng Anh 7 trang 23 Unit 3 Writing – Global Success Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Tin học 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 7 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 7 (sách mới)

Giáo án Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra

Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Sách bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Tin học 7 hay, ngắn gọn

20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thiết bị vào – ra

Giải SBT Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra

Vở thực hành Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Tin học 7 hay, ngắn gọn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Tin học 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 7 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 7 (sách mới)
  3. Giáo án Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra
  4. Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. Sách bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Tin học 7 hay, ngắn gọn
  6. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thiết bị vào – ra
  7. Giải SBT Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  8. Vở thực hành Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Tin học 7 hay, ngắn gọn
  9. Vở thực hành Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  10. Lý thuyết Tin học lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 7 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải Tin học lớp 7 | Giải bài tập Tin học 7 hay nhất | Soạn Tin học 7 | Giải Tin 7 | Tin 7 Kết nối tri thức | Tin học 7 KNTT
  12. Lý thuyết Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra
  13. Giải SGK Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  14. Giáo án Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm máy tính
  15. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phần mềm máy tính
  16. Giải SBT Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  17. Vở thực hành Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  18. Lý thuyết Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm máy tính
  19. Giải SGK Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  20. Giáo án Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  21. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Quản lí dữ liệu trong máy tính
  22. Giải SBT Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  23. Vở thực hành Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lý dữ liệu trong máy tính
  24. Lý thuyết Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  25. Giải SGK Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  26. Giáo án Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  27. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  28. Giải SBT Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
  29. Vở thực hành Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
  30. Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  31. Giải SGK Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  32. Giáo án Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ứng xử trên mạng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Ứng xử trên mạng
  34. Giải SBT Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  35. Vở thực hành Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  36. Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ứng xử trên mạng
  37. Giải SGK Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  38. Giáo án Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với phần mềm bảng tính
  39. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Làm quen với phần mềm bảng tính
  40. Giải SBT Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  41. Vở thực hành Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  42. Lý thuyết Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với phần mềm bảng tính
  43. Giải SGK Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  44. Giáo án Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tính toán tự động trên bảng tính
  45. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tính toán tự động trên bảng tính
  46. Giải SBT Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên trang tính
  47. Vở thực hành Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên bảng tính
  48. Lý thuyết Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tính toán tự động trên bảng tính
  49. Giải SGK Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên bảng tính
  50. Giáo án Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Công cụ hỗ trợ tính toán
  51. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Công cụ hỗ trợ tính toán
  52. Giải SBT Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Công cụ hỗ trợ tính toán

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán