Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 7

Lý thuyết Tin học 7 Bài 1 (Cánh diều 2023): Tìm kiếm tuần tự

By admin 26/09/2023 0

Tin học lớp 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

A. Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

1. Tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số

– Quy trình để tìm một số trong dãy số không sắp thứ tự được minh hoa qua ví dụ sau:

Ví dụ: Cho dãy số 18, 94, 42, 06, 42, 44, 06, 55, 12, 67. Hãy tìm xem có số 44 trong dãy này hay không. Nếu có thì đưa ra vị trí đầu tiên tìm thấy.

Dãy xuất phát

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi số phải tìm là x (x = 44). Các bước thực hiện tìm kiếm như sau:

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1.1: Minh họa các bước tìm kiếm tuần tự

Nếu thay x = 30 thì các bước tìm kiếm x trong dãy trên không dừng lại ở bước 4 mà tiếp tục cho đến hết dãy và kết luận “Không tìm thấy x trong dãy”.

2. Thuật toán tìm kiếm tuần tự

Ý tưởng thuật toán tuần tự: Xuất phát từ đầu dãy, nếu có số ở đầu dãy không phải số cần tìm thì chuyển sang số tiếp theo, cứ thế cho đến khi tìm được hoặc xét hết dãy.

Mô tả thuật toán:

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Bài toán tìm kiếm

Bài toán tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự

– Khi dãy không sắp thứ tự thì cần thực hiện tìm kiếm tuần tự.

Ví dụ: Tập bài kiểm tra của lớp chưa được xếp theo thứ tự bảng chữ cái đối với tên học sinh, muốn tìm bài của em, giáo viên sẽ xem tên học sinh trên từng bài, cho đến bài của em.

Bài toán tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự

Ví dụ: Tương tự như ví dụ trên, nếu danh sách tên học sinh trong lớp được xếp theo thứ tự chữ cái trong từ điển thì em có thể nhanh chóng thấy tên của mình.

B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

Câu 1.Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thao tác được lặp đi lặp lại là:

A.Thao tác so sánh.

B.Thao tác thông báo.

C.Thao tác đếm số lần lặp.

D.Tất cả đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thao tác so sánh từng phần tử của dãy với số cần tìm được lặp đi lặp lại cho tới khi tìm thấy kết quả hoặc tìm hết dãy.

Câu 2. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có mấy khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự:

A.1

B.2

C.3

D.4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.

Câu 3. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi:

A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.

B.Đã tìm thấy kết quả mong muốn.

C.Điều kiện tìm kiếm sai.

D.Tất cả đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi đã tìm thấy kết quả mong muốn.

Câu 4. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm dò tìm đến phần tử cuối dãy khi:

A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.

B.Kết quả nằm ở cuối dãy.

C.Cả A và B đều đúng.

D.Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.

Câu 5. Có mấy loại bài toán tìm kiếm tuần tự:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có hai loại bài toán tìm kiếm là:

– Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự.

– Tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.

Câu 6. Cho một dãy số: 12,13,32,45,33. Các bước của thuật toán “tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.

Hết nhánh.

B. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

C. Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

D. Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Các bước của thuật toán “ tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.

Hết nhánh.

Câu 7. Cho một dãy số: 12,13,32,45,33. Số lần so sánh trong bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có 2 lần so sánh trong bài toán tìm kiếm trên vì

– Lần 1: So sánh số đang xét ở đầu dãy, kết quả =chưa tìm thấy

– Lặp lần 2: So sánh số đang xét=13, kết quả = tìm thấy

Câu 8. Cho một dãy số: 12,14,32,45,33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. Không tìm thấy.

B. Tìm thấy.

C. Tìm thấy ở đầu dãy.

D. Tìm thấy ở cuối dãy.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì số 13 không có trong dãy.

Câu 9. Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm sẽ dừng khi:

A.Đã tìm kiếm hết dãy.

B.Đã tìm thấy kết quả mong muốn.

C.Cả A và B đều đúng.

D.Tất cả đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Việc tìm kiếm tuần tự dừng khi đã tìm thấy kết quả mong muốn hoặc đã kiểm tra hết dãy.

Câu 10. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự:

A.Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.

B.Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.

C.Có hai loại bài toán tìm kiếm là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.

D. Thuật toán tìm kiếm tuần tự chỉ áp dụng với những bài toán đã được sắp xếp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho hai dạng là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.

Câu 11. Cho một dãy số: 12,13,32,45,33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:

A. Tìm thấy.

B. Không tìm thấy.

C. Không có kết quả.

D. Kết quả sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì số 33 có trong dãy

Câu 12. Khi dãy không có thứ tự, ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để:

A. Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Tìm kiếm nhanh hơn.

C. Tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Tất cả đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

Câu 13. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là:

A. Kết quả= tìm thấy.

B. Chưa xét hết dãy số và kết quả=chưa tìm thấy.

C. Xét hết dãy số

D. Cả A và C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là: Chưa xét hết dãy số và kết quả=chưa tìm thấy.

Câu 14. Trong các bài toán sau bài toán nào có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:

A. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 34 có trong dãy này không.

B. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 45 ở vị trí nào trong dãy.

C. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy.

D.Cả A và B

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tìm xem 1 số nào đó có xuất hiện trong dãy không hay ở vị trí nào trong dãy đều có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:

Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự?

A. Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là kết quả= tìm thấy.

C.Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho bài toán đã được sắp xếp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 7 Bài 15: Thực hành tổng hợp tạo bài trình chiếu

Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

Lý thuyết Tin học 7 Bài 2: Tìm kiếm nhị phân

Lý thuyết Tin học 7 Bài 3: Sắp xếp chọn

Lý thuyết Tin học 7 Bài 4: Sắp xếp nổi bọt

Tags : Tags Lý thuyết tin học 7   Tìm kiếm tuần tự   Tin học 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Next post

Giáo án Tiếng Anh 7 Unit 12 (Global Success 2023): English-speaking countries

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Tin học 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 7 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 7 (sách mới)

Giáo án Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra

Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Sách bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Tin học 7 hay, ngắn gọn

20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thiết bị vào – ra

Giải SBT Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra

Vở thực hành Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Tin học 7 hay, ngắn gọn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức có đáp án
  2. Giải sgk Tin học 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 7 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 7 (sách mới)
  3. Giáo án Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra
  4. Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  5. Sách bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Tin học 7 hay, ngắn gọn
  6. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Thiết bị vào – ra
  7. Giải SBT Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  8. Vở thực hành Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Tin học 7 hay, ngắn gọn
  9. Vở thực hành Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  10. Lý thuyết Tin học lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 7 | Kết nối tri thức
  11. Giải sgk Tin học 7 Kết nối tri thức | Giải Tin học lớp 7 | Giải bài tập Tin học 7 hay nhất | Soạn Tin học 7 | Giải Tin 7 | Tin 7 Kết nối tri thức | Tin học 7 KNTT
  12. Lý thuyết Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thiết bị vào – ra
  13. Giải SGK Tin học 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thiết bị vào – ra
  14. Giáo án Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm máy tính
  15. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phần mềm máy tính
  16. Giải SBT Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  17. Vở thực hành Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  18. Lý thuyết Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm máy tính
  19. Giải SGK Tin học 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phần mềm máy tính
  20. Giáo án Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  21. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Quản lí dữ liệu trong máy tính
  22. Giải SBT Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  23. Vở thực hành Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lý dữ liệu trong máy tính
  24. Lý thuyết Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  25. Giải SGK Tin học 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Quản lí dữ liệu trong máy tính
  26. Giáo án Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  27. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  28. Giải SBT Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
  29. Vở thực hành Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
  30. Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  31. Giải SGK Tin học 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
  32. Giáo án Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ứng xử trên mạng
  33. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Ứng xử trên mạng
  34. Giải SBT Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  35. Vở thực hành Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  36. Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ứng xử trên mạng
  37. Giải SGK Tin học 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng xử trên mạng
  38. Giáo án Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với phần mềm bảng tính
  39. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Làm quen với phần mềm bảng tính
  40. Giải SBT Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  41. Vở thực hành Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  42. Lý thuyết Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Làm quen với phần mềm bảng tính
  43. Giải SGK Tin học 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Làm quen với phần mềm bảng tính
  44. Giáo án Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tính toán tự động trên bảng tính
  45. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tính toán tự động trên bảng tính
  46. Giải SBT Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên trang tính
  47. Vở thực hành Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên bảng tính
  48. Lý thuyết Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Tính toán tự động trên bảng tính
  49. Giải SGK Tin học 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tính toán tự động trên bảng tính
  50. Giáo án Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Công cụ hỗ trợ tính toán
  51. 20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Công cụ hỗ trợ tính toán
  52. Giải SBT Tin học 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Công cụ hỗ trợ tính toán

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán