Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 8

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2023): Lịch sử phát triển máy tính

By admin 28/09/2023 0

Tin học 8 Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính

A. Lý thuyết Tin học 8 Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính

1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann

a) Máy tính điện cơ

– Nhà bác học Blaise Pascal sáng chế ra máy tính cơ học dựa trên hệ thống bánh răng vào năm 1642, cho phép thực hiện các phép tính cộng, trừ.

 

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Lịch sử phát triển máy tính (ảnh 1)

– Máy phân tích (Analytical Engine) là mô hình máy tính chạy bằng hơi nước được đề xuất bởi nhà toán học Charles Babbage vào năm 1837, với ý tưởng thiết kế đầu tiên của máy tính đa năng.

– Alan Turing nêu ý tưởng máy tính có khả năng lập trình vào năm 1936 bằng cách thực hiện chương trình được lưu trữ trên các thẻ đục lỗ (sau này gọi là máy Turing). 

– Ý tưởng của Turing là nền tảng phát triển máy tính hiện đại.

– Z1 là máy tính cơ học điều khiển bằng điện được Konrad Zuse phát triển từ năm 1936 đến 1938.

– Z1 có các bộ phận như bộ điều khiển, bộ nhớ, thiết bị vào, ra và có thể lập trình.

– Z2 là máy tính điện cơ với bộ nhớ cơ học và sử dụng rơ le điện cho bộ xử lí số học và logic, được Zuse hoàn thành vào năm 1939 dựa trên cải tiến từ Z1.

b) Kiến trúc Von Neumann

– Năm 1945, nhà bác học Von Neumann đã mô tả kiến trúc máy tính là cơ sở của thiết kế máy tính ngày nay, còn gọi là kiến trúc Von Neumann (Hình 3).

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Lịch sử phát triển máy tính (ảnh 1)2. Lịch sử phát triển máy tính điện tử

– Sự phát triển của công nghệ đèn điện tử chân không đã mở ra kỉ nguyên của máy tính điện tử.

– Các phát minh, sáng chế về bóng bán dẫn, vi mạch tích hợp và trí tuệ nhân tạo đã góp phần tạo ra sự phát triển kì diệu của các thế hệ máy tính điện từ.

– So với thế hệ thứ nhất, các máy tính này có độ tin cậy cao hơn, chi phí sàn xuất thấp hơn, tiêu thụ ít điện năng hơn, kích thước, trọng lượng nhỏ hơn và sử dụng bộ nhớ lõi từ.

a) Thế hệ thứ nhất

– Máy tính sử dụng công nghệ đèn điện tử chân không, ra đời khoảng từ 1945-1955. 

– ENIAC là máy tính đầu tiên ra đời tại đại học Pennsylvania vào năm 1945, sử dụng thẻ đục lỗ để lưu trữ.

b) Thế hệ thứ hai

– Sử dụng bóng bán dẫn (transistor) và lõi từ làm bộ nhớ trong, được phát triển khoảng từ 1955-1965. 

– IBM 1620 và Minsk 22 là hai máy tính thế hệ thứ hai đáng chú ý.

c) Thế hệ thứ ba

– Các máy tính thế hệ thứ ba sử dụng công nghệ mạch tích hợp, được phát triển từ năm 1965 đến năm 1974.

– Thế hệ này có tốc độ hàng triệu phép tính mỗi giây và bộ nhớ trong RAM được chế tạo bằng công nghệ bán dẫn với dung lượng lên đến hàng MB.

– IBM 370 là chiếc máy tính thuộc thế hệ thứ ba, được IBM ra mắt vào năm 1970.

– So với thế hệ trước, các máy tính thế hệ thứ ba nhỏ hơn, nhẹ hơn, tiêu thụ ít điện năng hơn, nhanh hơn, rẻ hơn và sử dụng bộ nhớ bán dẫn.

d) Thế hệ thứ tư

– Công nghệ VLSI cho phép tạo ra bộ vi xử lý nhỏ gọn chứa hàng nghìn linh kiện điện tử.

– Máy tính thế hệ thứ tư sử dụng công nghệ máy vi tính từ năm 1974 đến năm 1989, có tốc độ lên đến hàng tỉ phép tính mỗi giây và dung lượng bộ nhớ hàng GB.

– Altair 8800 là máy tính sử dụng bộ vi xử lý Intel 8080, do công ty MITS Mĩ phát triển năm 1975.

– Máy tính cá nhân được thiết kế cho đối tượng người dùng cá nhân, có ưu điểm gọn nhẹ, tốc độ cao, độ tin cậy, dễ sử dụng, dung lượng bộ nhớ lớn và giá cả hợp lí.

e) Thế hệ thứ năm

– Các máy tính thế hệ thứ năm sử dụng công nghệ công nghệ tích hợp mật độ siêu cao (ULSI – Ultra Large Scale Integration) cho phép chế tạo bộ vi xử lí chứa hàng triệu linh kiện điện tử với tốc độ hàng triệu tỉ phép tính mỗi giây và dung lượng bộ nhớ hàng TB.

– Trí tuệ nhân tạo được cải tiến với sự phát triển của công nghệ phần cứng, các máy tính thế hệ thứ năm trở nên thông minh hơn và có khả năng học để tự thay đổi và thích nghi với môi trường xung quanh.

– Siêu máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh, loa thông minh… là các loại máy tính thuộc thế hệ thứ năm.

– Nghiên cứu phát triển máy tính lượng tử được tiến hành để giải quyết nhanh những vấn đề phức tạp mà các siêu máy tính hiện tại chưa thực hiện được, có thể là thế hệ máy tính tiếp theo.

3. Máy tính mang lại thay đổi cho xã hội loài người

– Máy tính là nền tảng của sự ra đời và phát triển của Tin học.

– Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh vực, hoạt động của đời sống và tác động rộng khắp đến xã hội loài người.

a) Xã hội thông tin

– Sự phát triển máy tính và Internet đã tạo nên xã hội thông tin, giúp con người tiếp cận, chia sẻ thông tin dễ dàng trên mọi lĩnh vực.

– Máy tính thay đổi cách con người thu thập, lưu trữ, xử lí và chia sẻ thông tin, làm nền tảng kết nối và khai thác thông tin.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Lịch sử phát triển máy tính (ảnh 1)b) Nông nghiệp, công nghiệp thông minh

– Sự xuất hiện các thiết bị thông minh tạo điều kiện cho ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.

– Trang trại thông minh sử dụng máy tính kết nối với các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, mực nước, ánh sáng, âm thanh cho phép tự động thực hiện các công việc trong nông nghiệp.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Lịch sử phát triển máy tính (ảnh 1)

– Trên thế giới đã xuất hiện những nhà máy thông minh được tự động hoá hoàn toàn, không có công nhân làm việc trong nhà máy.

– Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp giúp nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động, từ đó nâng cao chất lượng đời sống của con người.

c) Cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức

– Thiết bị thông minh là nền tảng cho Cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng công nghệ cao vào mọi hoạt động của đời sống xã hội.

– Hệ thống thông minh là cơ sở hình thành, phát triển kinh tế tri thức.

– Cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức sẽ mang lại thay đổi lớn cho xã hội loài người.

B. 10 câu trắc nghiệm Tin học 8 Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính

Đang cập nhật …

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Tin học lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính

Lý thuyết Bài 2: Thông tin trong môi trường số

Lý thuyết Bài 3: Thông tin với giải quyết vấn đề

Lý thuyết Bài 4: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số

Lý thuyết Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Giáo dục công dân 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Next post

Sách bài tập Lịch Sử 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

Bài liên quan:

Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Lược sử công cụ tính toán

Tổng hợp Lý thuyết Tin học 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Tin học 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 8 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 (sách mới)

Giải SGK Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Lược sử công cụ tính toán

Giải sgk Tin học 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 8 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 KNTT

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin trong môi trường số

Giải SGK Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Thông tin trong môi trường số

Giải SGK Tin học 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Khai thác thông tin số

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Lược sử công cụ tính toán
  2. Tổng hợp Lý thuyết Tin học 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  3. Giải sgk Tin học 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Tin 8 (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 (sách mới)
  4. Giải SGK Tin học 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Lược sử công cụ tính toán
  5. Giải sgk Tin học 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 8 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 KNTT
  6. Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Thông tin trong môi trường số
  7. Giải SGK Tin học 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Thông tin trong môi trường số
  8. Giải SGK Tin học 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành: Khai thác thông tin số
  9. Giải SGK Tin học 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số
  10. Lý thuyết Tin học 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Đạo đức và văn hoá trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số
  11. Giải SGK Tin học 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
  12. Lý thuyết Tin học 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
  13. Giải SGK Tin học 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Sắp xếp và lọc dữ liệu
  14. Lý thuyết Tin học 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Sắp xếp và lọc dữ liệu
  15. Giải SGK Tin học 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
  16. Lý thuyết Tin học 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trực quan hoá dữ liệu
  17. Giải SGK Tin học 8 Bài 8a (Kết nối tri thức): Làm việc với danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản
  18. Lý thuyết Tin học 8 Bài 8a (Kết nối tri thức 2023): Làm việc với danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản
  19. Giải SGK Tin học 8 Bài 9a (Kết nối tri thức): Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản
  20. Lý thuyết Tin học 8 Bài 9a (Kết nối tri thức 2023): Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản
  21. Giải SGK Tin học 8 Bài 10a (Kết nối tri thức): Định dạng nâng cao cho trang chiếu
  22. Lý thuyết Tin học 8 Bài 10a (Kết nối tri thức 2023): Định dạng nâng cao cho trang chiếu
  23. Giải SGK Tin học 8 Bài 11a (Kết nối tri thức): Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu
  24. Lý thuyết Tin học 8 Bài 11a (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu
  25. Giải SGK Tin học 8 Bài 8b (Kết nối tri thức): Phần mềm chỉnh sửa ảnh
  26. Lý thuyết Tin học 8 Bài 8b (Kết nối tri thức 2023): Phần mềm chỉnh sửa ảnh
  27. Giải SGK Tin học 8 Bài 9b (Kết nối tri thức): Thay đổi khung hình, kích thước ảnh
  28. Lý thuyết Tin học 8 Bài 9b (Kết nối tri thức 2023): Thay đổi khung hình, kích thước ảnh
  29. Giải SGK Tin học 8 Bài 10b (Kết nối tri thức): Thêm văn bản, tạo hiệu ứng cho ảnh
  30. Lý thuyết Tin học 8 Bài 10b (Kết nối tri thức 2023): Thêm văn bản, tạo hiệu ứng cho ảnh
  31. Giải SGK Tin học 8 Bài 11b (Kết nối tri thức): Thực hành tổng hợp
  32. Giải SGK Tin học 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Từ thuật toán đến chương trình
  33. Lý thuyết Tin học 8 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Từ thuật toán đến chương trình
  34. Giải SGK Tin học 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Biểu diễn dữ liệu
  35. Lý thuyết Tin học 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Biểu diễn dữ liệu
  36. Giải SGK Tin học 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cấu trúc điều khiển
  37. Lý thuyết Tin học 8 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc điều khiển
  38. Lý thuyết Tin học 8 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Gỡ lỗi
  39. Giải SGK Tin học 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tin học với nghề nghiệp
  40. Lý thuyết Tin học 8 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Tin học với nghề nghiệp
  41. Bộ 10 đề thi học kì 2 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  42. Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  43. Bộ 10 đề thi học kì 1 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023
  44. Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Tin học 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023
  45. Top 100 Đề thi Tin học lớp 8 Kết nối tri thức năm học 2023 – 2024 mới nhất
  46. Tổng hợp Lý thuyết Tin học 8 Chân trời sáng tạo | Kiến thức trọng tâm Tin học lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết
  47. Giải SGK Tin học 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Lịch sử phát triển máy tính
  48. Giải sgk Tin học 8 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Tin học 8 Chân trời sáng tạo (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 8 CTST
  49. Lý thuyết Tin học 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2023): Thông tin trong môi trường số
  50. Giải SGK Tin học 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thông tin trong môi trường số
  51. Lý thuyết Tin học 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo 2023): Thông tin với giải quyết vấn đề
  52. Giải SGK Tin học 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Thông tin với giải quyết vấn đề

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán