Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

20 Bài tập Phân tích dữ liệu (sách mới) có đáp án – Toán 8

By admin 16/10/2023 0

Bài tập Toán 8 Phân tích dữ liệu

A. Bài tập Phân tích dữ liệu

Bài 1: Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây. Biểu đồ này biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A đăng kí tham gia một số môn thể thao mà đoàn trường đề ra: bóng bàn, cầu lông, chạy bộ. Mỗi em đều phải đăng kí tham gia một môn thể thao.

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Yêu cầu:

a) Lập bảng thống kê số liệu số học sinh nam đăng ký các môn thể thao.

b) Môn thể thao nào có nhiều học sinh đăng kí nhất?

c) Tính tổng số học sinh lớp 6A?

d) Một bạn lớp 6B nói rằng: “Lớp 6A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam”. Hãy cho biết bạn học sinh đó nói có đúng không?

Hướng dẫn giải

a) Từ biểu đồ, ta có bảng sau:

Môn

Bóng bàn

Cầu lông

Chạy bộ

Số lượng học sinh nam

9

5

10

b) Môn bóng bàn có số học sinh đăng kí là: 9 + 8 = 17 (học sinh).

Môn cầu lông có số học sinh đăng kí là: 5 + 4 = 9 (học sinh).

Môn chạy bộ có số học sinh đăng kí là 10 + 4 = 14 (học sinh).

Vậy môn bóng bàn có nhiều học sinh đăng kí nhất.

c) Tổng số học sinh lớp 6A là: 17 + 9 + 14 = 40 (học sinh).

d) Số học sinh nam lớp 6A là 9 + 5 + 10 = 24 (học sinh).

Số học sinh nữ lớp 6A là 8 + 4 + 4 = 16 (học sinh).

Vậy lớp 6A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ. 

Do đó bạn học sinh lớp 6B nói không đúng.

Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

a) Lập bảng thống kê số liệu cho thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam qua các năm

b) Năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ hạng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Từ biểu đồ, ta có bảng sau:

Năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Thứ hạng

134

112

100

94

93

b) Năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ hạng 93 và là con số thấp nhất trong các năm từ 2016 đến 2020. Điều này chứng tỏ rằng Việt Nam đã dần có thứ hạng cao hơn trong nền bóng đá thế giới.

Bài 3: Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ quặng của nước Brasil. Tỉ lệ sắt trong quặng hematite được biểu diễn ở hình dưới đây.

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Trong 10 kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?

Hướng dẫn giải

Dựa vào biểu đồ tròn, ta thấy tỉ lệ sắt trong quặng hematite là 69,9%.

Do đó, trong 10 kg quặng hematite có số ki-lô-gam sắt là:

 10 ⋅ 69,9100= 6,99 (kg)

Vậy trong 10 kg quặng hematite có 6,99 kg sắt.

Bài 4: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng máy tính bán được trong 6 tháng.

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

a) Cho biết xu thế bán máy tính để bàn trong vòng 6 tháng?

b) Lập bảng thống kê về số lượng máy tính xách tay bán được.

c) So sánh số lượng bán được giữa máy tính để bàn và máy tính xách tay trong từng tháng.

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào biểu đồ, ta thấy, máy tính để bàn bán ra có xu hướng giảm trong 6 tháng.

b) Từ biểu đồ, ta có bảng thống kê sau:

Tháng

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Số lượng máy tính xách tay bán được

30

20

39

50

41

59

c) Vào tháng 1 và tháng 2, ta thấy số lượng máy tính để bàn bán được nhiều hơn máy tính xách tay, cụ thể:

– Tháng 1: Máy tính để bàn bán nhiều hơn máy tính xách tay 50 chiếc;

– Tháng 2: Máy tính để bàn bán nhiều hơn máy tính xách tay khoảng 20 chiếc.

Từ tháng 3 đến tháng 6, số lượng máy tính xách tay bán được nhiều hơn máy tính để bàn, cụ thể:

– Tháng 3: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn khoảng 17 chiếc;

– Tháng 4: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn 30 chiếc;

– Tháng 5: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn khoảng 28 chiếc;

– Tháng 6: Máy tính xách tay bán nhiều hơn máy tính để bàn khoảng 53 chiếc;

Bài 5: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây cho biết số dân và dự báo quy mô dân số của Trung Quốc và Ấn Độ đến năm 2050.

Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Từ biểu đồ hãy dự đoán:

a) Năm 2020, số dân của nước nào lớn hơn?

b) Đến khoảng năm nào thì số dân hai nước bằng nhau?

c) Xác định xu thế tăng, giảm dân số của mỗi nước trong quá khứ và trong tương lai.

Hướng dẫn giải

a) Năm 2020, số dân của Trung Quốc lớn hơn (1,44 > 1,38).

b) Đến khoảng năm 2028 thì số dân hai nước bằng nhau.

c) Từ năm 2000 đến năm 2028, số dân Trung Quốc và Ấn Độ đều có xu hướng tăng, trong đó dân số Ấn Độ có tốc độ tăng nhanh hơn. Dự báo từ năm 2028 đến năm 2050, dân số Ấn Độ có xu hướng tiếp tục tăng; dân số Trung Quốc có xu hướng giảm.

Bài 6. Bảng dưới đây thống kê một số yếu tố trong một Trường THCS:

Số lớp học

Số giáo viên

Số học sinh nam

Số học sinh nữ

28

50

670

480

Phân tích bảng thống kê để tìm

a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên?

b) Số học sinh bình quân trong một lớp?

Hướng dẫn giải

a) Tổng số học sinh của toàn trường là:

670 + 480 = 1150 (học sinh)

Số học sinh bình quân trên một giáo viên là:

1150 : 50 = 23 (học sinh).

b) Số học sinh bình quân trong một lớp là:

1150 : 28 ≈ 41(học sinh)

Bài 7. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt trong ngày tại các thời điểm của một địa phương như sau:

Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phân tích dữ liệu

a) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 0h – 2h; 2h – 4h; 4h – 6h; 6h – 8h; 8h – 10h; 10h – 12h; 12h – 14h; 14h – 16h; 16h – 18h; 18h – 20h; 20h – 22h; 22h – 24h.

b)Tính chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên, biết chênh lệch nhiệt độ trong ngày bằng hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó.

c) Trong khoảng thời gian nào chúng ta không nên ra ngoài trời vì quá lạnh?

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào biểu đồ nhiệt độ tại các thời điểm, ta có nhận xét sau:

• Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 2h – 4h; 4h – 6h; 6h – 8h; 8h – 10h; 10h – 12h.

• Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời gian: 12h – 14h.

• Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian: 0h – 2h; 14h – 16h; 16h – 18h; 18h – 20h; 20h – 22h; 22h – 24h.

b) Dựa vào biểu đồ, ta có nhiệt độ cao nhất vào khoảng thời gian 12h- 14h là 29°C, nhiệt độ thấp nhất vào lúc 2h là 10°C.

Do chênh lệch nhiệt độ trong ngày bằng hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó nên chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên là:

29°C – 10°C = 19°C.

c) Trong khoảng thời gian 2h – 4h là khoảng thời gian có nhiệt độ thấp nhất nên sẽ lạnh nhất.

Vậy chúng ta không nên ra ngoài vào khoảng thời gian 2h – 4h.

Bài 8. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ lệ phần trăm) môn học gây hứng thú học tập nhất đối với học sinh của một lớp học. Mỗi học sinh chỉ được chọn 1 môn khi được hỏi ý kiến.

Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phân tích dữ liệu

a) Lập bảng số liệu thống kê theo mẫu sau

Môn học gây hứng thú

Toán

Địa lý

Âm nhạc

Lịch sử

Ngoại ngữ

Tỉ lệ phần trăm

?

?

?

?

?

b) Biết tổng số học sinh của cả lớp là 40 học sinh. Tính số học sinh chọn môn Toán và môn Lịch sử là môn học gây hứng thú nhất.

c) Sau khi phân tích, lớp trưởng nói rằng số bạn lựa chọn môn Ngoại ngữ là môn học gây hứng thú nhất gấp 5 lần số bạn lựa chọn môn Âm nhạc. Khẳng định của bạn lớp trưởng có đúng không? Tại sao?

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào biểu đồ ta có bảng số liệu sau:

Môn học gây hứng thú

Toán

Địa lý

Âm nhạc

Lịch sử

Ngoại ngữ

Tỉ lệ phần trăm

35%

20%

10%

5%

30%

b)Số học sinh chọn môn Toán là môn gây hứng thú nhất là:

40.35%100%=14(học sinh).

Số học sinh chọn môn Lịch sử là môn gây hứng thú nhất là:

40.5%100%=2(học sinh).

c) Số bạn lựa chọn môn Ngoại ngữ là môn học gây hứng thú nhất gấp số lần số bạn lựa chọn môn Âm nhạc là:

30%10%=3 (lần).

Vậy khẳng định của bạn lớp trưởng là chưa đúng.

B. Lý thuyết Phân tích dữ liệu

1. Phát hiện vấn đề qua phân tích dữ liệu thống kê

– Phân tích dữ liệu thống kê giúp ta phát hiện các vấn đề cần quan tâm.

–Để phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích và xử lý số liệu thu được, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn;

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học.

Ví dụ 1. Phân tích bảng thống kê sau và cho biết môn học nào có chênh lệch nam nữ được chọn thấp nhất.

Thống kê môn học yêu thích của học sinh lớp 7A

(mỗi học sinh chọn 1 môn)

Môn học

Nam

Nữ

Toán

8

6

Ngữ Văn

4

5

Tiếng Anh

5

4

Mỹ thuật

3

6

Âm nhạc

1

3

Hướng dẫn giải

Phân tích bảng thống kê ta thấy:

Môn học

Nam

Nữ

Chênh lệch

Toán

8

6

2

Ngữ Văn

4

5

1

Tiếng Anh

5

4

1

Mỹ thuật

3

6

3

Âm nhạc

1

3

2

Vậy Mỹ thuật có tỉ lệ chênh lệch nam nữ thấp nhất.

2. Giải quyết các vấn đề qua phân tích biểu đồ thống kê

– Việc phân tích biểu đồ thống kê giúp ta nắm bắt thông tin nhanh chóng, từ đó có những lựa chọn hoặc ra quyết định hợp lí hơn.

–Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lý số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ toán học giữa các số liệu đó.

Ví dụ 2.Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây biểu diễn lượng gạo (đơn vị: kilôgam) được bán ra ở 2 chi nhánh cửa hàng X trong quý I của năm 2023.

a) Mỗi chi nhánh bán được bao nhiêu kilôgam gạo trong Quý I?

b) Trong tình huống chi nhánh bán được dưới 100 kilôgam gạo trong quý I buộc phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, hãy cho biết cửa hàng X có phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác chi nhánh nào không?

Phân tích dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Số kilôgam gạo chi nhánh A bán được trong quý I là:

58 + 47 + 62 = 167(kg).

Số kilôgam gạo chi nhánh B bán được trong quý I là:

25 + 45 + 24 = 94(kg)

b) Trong Quý I chi nhánh A bán được 167 kg gạo, chi nhánh B bán được 94 kilogam gạo. Nên trong tình huống cửa hàng bán được dưới 100 kg gạo trong quý I buộc phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác thì đó là chi nhánh B.

Video bài giảng Toán 8 Bài 3: Phân tích dữ liệu – Chân trời sáng tạo

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia

Next post

Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán