Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

30 câu Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án 2023 – Toán lớp 8

By admin 22/10/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án – Toán lớp 8:

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 có đáp án: Trường hợp đồng dạng thứ ba (ảnh 1)

Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

 

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn thẳng BM lấy điểm K sao cho góc BCK = góc ABM.

1. Tam giác MBC đồng dạng với tam giác

A. MCK         

B. MKC         

C. KMC         

D. CMK

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Tam giác ABC cân tại A nên góc ABC = góc ACB, ta lại có B1 = C1 (gt) nên B2 = C2.

ΔMBC và ΔMCK có:

BMC là góc chung;

B2 = C2 (cmt)

Do đó ΔMBC ~ ΔMCK (g.g).

Đáp án cần chọn là: A

2. Tính MB.MK bằng

A. 2MC2        

B. CA2

C. MC2           

D. BC2

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Vì ΔMBC ~ ΔMCK nên Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)

Suy ra MC2 = MB.MK

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2: Cho ΔABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi M là giao của AH với BC.

1. Chọn câu đúng.

A. ΔHBE ~ ΔHCD                

B. ΔABD ~ ΔACE

C. Cả A, B đều đúng              

D. Cả A, B đều sai

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Xét ΔHBE và ΔHCD có:

góc BDC = góc CEB = 900

góc EHB = góc DHC (2 góc đối đỉnh)

⇒ ΔHBE ~ ΔHCD (g – g)

Xét ΔABD và ΔACE có

góc AEC = góc BDA = 900

Góc A chung

Nên ΔABD ~ ΔACE (g – g)

Đáp án cần chọn là: C

2. Chọn khẳng định sai.

A. góc HDE = góc HCB                 

B. góc AMB = 900                      

C. góc HDE = góc HAE                  

D. góc HDE = góc HAD

Bài 3: Cho ΔABC có đường cao AD, CE và trực tâm H.

1. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. ΔADB ~ ΔCDH                            

B. ΔABD ~ ΔCBE

C. Cả A, B đều đúng                          

D. Cả A, B đều sai

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Xét tam giác ABD và CBE có:

E = D = 900

Chung B

⇒ ΔABD ~ ΔCBE (g – g)

⇒ góc BAD = góc BCE = góc DCH (góc t/ư)

Xét ΔADB và ΔCDH có:

góc ADB = góc CDH = 900

góc BAD = góc DCH (cmt)

⇒ ΔADB ~ ΔCDH (g – g)

Vậy A, B đều đúng

Đáp án cần chọn là: C

2. Chọn khẳng định sai.

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 4: Cho hình bình hành ABCD, điểm F trên cạnh BC. Tia AF cắt BD và DC lần lượt ở E và G. Chọn khẳng định sai.

A. ΔBFE ~ ΔDAE                             

B. ΔDEG ~ ΔBEA

C. ΔBFE ~ ΔDEA                             

D. ΔDGE ~ ΔBAE

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Có ABCD là hình bình hành nên: AD // BC, AB // DC

⇒ góc ADE = góc FBE (cặp góc so le trong)

⇒ góc ABE = góc EDG (cặp góc so le trong)

Xét tam giác BFE và tam ggiacs DAE có:

góc ADE = góc FBE (cmt)

góc AED = góc FEB (đối đỉnh)

⇒ ΔBFE ~ ΔDAE (g – g) nên A đúng, C sai.

Xét tam giác DGE và tam giác BAE có:

góc ABE = góc EDG (cmt)

góc AEB = góc GED (đối đỉnh)

⇒ ΔDGE ~ ΔBAE (g – g) hay ΔDEG ~ ΔBEA nên B, D đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD có I là giao điểm của AC và BD. E là một điểm bất kì thuộc BC, qua E kẻ đường thẳng song song với AB và cắt BD, AC, AD tại G, H, F. Chọn kết luận sai?

A. ΔBGE ~ ΔHGI                              

B. ΔGHI ~ ΔBAI

C. ΔBGE ~ ΔDGF                             

D. ΔAHF ~ ΔCHE

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Có ABCD là hình bình hành nên: AD // BC, AB // DC

Xét ΔBGE và ΔDGF có:

 ● góc BGE = góc DGF (đối đỉnh)

 ● góc EBG = góc FDG (so le trong)

⇒ ΔBGE ~ ΔDGF (g-g) nên C đúng

Xét ΔAHF và ΔCHE có:

 ● góc AHF = góc CHE (đối đỉnh)

 ● góc HAF = góc HCE (so le trong)

⇒ ΔAHF ~ ΔCHE (g-g) nên D đúng

Lại có GH // AB ⇒ IHG = IAB (đồng vị)

Xét ΔGHI và ΔBAI có

 ● Chung I

 ● góc IHG = góc IAB (cmt)

⇒ ΔGHI ~ ΔBAI (g-g)

Suy ra B đúng

Chỉ có A sai.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 6: Cho 2 tam giác ABC và DEF có A = 400, B = 800, E = 400, D = 600.

Chọn câu đúng.

A. ΔABC ~ ΔDEF                              

B. ΔFED ~ ΔCBA

C. ΔACB ~ ΔEFD                             

D. ΔDFE ~ ΔCBA

Lời giải

Xét ΔABC có: A + B + C = 1800 ⇒ C = 1800 – 400 – 800 = 600

Tam giác DEF có: D + E + F = 1800 ⇒ F = 1800 – D – E = 1800 – 400 – 600 = 800.

Xét ΔABC và ΔFED có:

 ● A = E = 400

 ● C = D = 600

⇒ ΔABC ~ ΔEFD (g – g) hay ΔCBA ~ ΔDFE

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7: Cho ΔABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi M là giao của AH với BC.

1. Chọn câu đúng.

A. ΔHBE ~ ΔHCD                

B. ΔABD ~ ΔACE

C. Cả A, B đều đúng              

D. Cả A, B đều sai

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Xét ΔHBE và ΔHCD có:

góc BDC = góc CEB = 900

góc EHB = góc DHC (2 góc đối đỉnh)

⇒ ΔHBE ~ ΔHCD (g – g)

Xét ΔABD và ΔACE có

góc AEC = góc BDA = 900

Góc A chung

Nên ΔABD ~ ΔACE (g – g)

Đáp án cần chọn là: C

2. Chọn khẳng định sai.

A. góc HDE = góc HCB                 

B. góc AMB = 900                      

C. góc HDE = góc HAE                  

D. góc HDE = góc HAD

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

góc EHD = góc HAE (hai góc đối đỉnh)

góc HDE = góc HAE

⇒ ΔHED ~ ΔHBC (c – g – c)

⇒ góc HDE = góc HCB (1)

Mà đường cao BD và CE cắt nhau tại H (theo giả thiết)

⇒ H là trực tâm của ΔABC

⇒ AH ⊥ BC tại M ⇒ AMB = 900

Xét ΔAMB và ΔCEB có:

góc CEB = góc AMB = 900

B chung

⇒ ΔAMB ~ ΔCEB (g – g)

⇒ góc MAB = góc ECB hay góc HAE = góc HCB (2)

Từ (1) và (2) ta có: góc HDE = góc HAE nên A, B, C đúng, D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 8: Cho ΔABC có đường cao AD, CE và trực tâm H.

1. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. ΔADB ~ ΔCDH                            

B. ΔABD ~ ΔCBE

C. Cả A, B đều đúng                          

D. Cả A, B đều sai

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Xét tam giác ABD và CBE có:

E = D = 900

Chung B

⇒ ΔABD ~ ΔCBE (g – g)

⇒ góc BAD = góc BCE = góc DCH (góc t/ư)

Xét ΔADB và ΔCDH có:

góc ADB = góc CDH = 900

góc BAD = góc DCH (cmt)

⇒ ΔADB ~ ΔCDH (g – g)

Vậy A, B đều đúng

Đáp án cần chọn là: C

2. Chọn khẳng định sai.

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 9: Cho hình bình hành ABCD, điểm F trên cạnh BC. Tia AF cắt BD và DC lần lượt ở E và G. Chọn khẳng định sai.

A. ΔBFE ~ ΔDAE                             

B. ΔDEG ~ ΔBEA

C. ΔBFE ~ ΔDEA                             

D. ΔDGE ~ ΔBAE

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Có ABCD là hình bình hành nên: AD // BC, AB // DC

⇒ góc ADE = góc FBE (cặp góc so le trong)

⇒ góc ABE = góc EDG (cặp góc so le trong)

Xét tam giác BFE và tam ggiacs DAE có:

góc ADE = góc FBE (cmt)

góc AED = góc FEB (đối đỉnh)

⇒ ΔBFE ~ ΔDAE (g – g) nên A đúng, C sai.

Xét tam giác DGE và tam giác BAE có:

góc ABE = góc EDG (cmt)

góc AEB = góc GED (đối đỉnh)

⇒ ΔDGE ~ ΔBAE (g – g) hay ΔDEG ~ ΔBEA nên B, D đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10: Cho hình bình hành ABCD có I là giao điểm của AC và BD. E là một điểm bất kì thuộc BC, qua E kẻ đường thẳng song song với AB và cắt BD, AC, AD tại G, H, F. Chọn kết luận sai?

A. ΔBGE ~ ΔHGI                              

B. ΔGHI ~ ΔBAI

C. ΔBGE ~ ΔDGF                             

D. ΔAHF ~ ΔCHE

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Có ABCD là hình bình hành nên: AD // BC, AB // DC

Xét ΔBGE và ΔDGF có:

 ● góc BGE = góc DGF (đối đỉnh)

 ● góc EBG = góc FDG (so le trong)

⇒ ΔBGE ~ ΔDGF (g-g) nên C đúng

Xét ΔAHF và ΔCHE có:

 ● góc AHF = góc CHE (đối đỉnh)

 ● góc HAF = góc HCE (so le trong)

⇒ ΔAHF ~ ΔCHE (g-g) nên D đúng

Lại có GH // AB ⇒ IHG = IAB (đồng vị)

Xét ΔGHI và ΔBAI có

 ● Chung I

 ● góc IHG = góc IAB (cmt)

⇒ ΔGHI ~ ΔBAI (g-g)

Suy ra B đúng

Chỉ có A sai.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Tam giác ABC có A = 2B, AB = 11cm, AC = 25cm. Tính độ dài cạnh BC.

A. 30cm         

B. 20cm          

C. 25cm          

D. 15cm

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB.

Tam giác ABD cân tại A nên góc BAC = B1 + D = 2D.

Ta lại có góc BAC = 2B2 nên D = B2.

Xét ΔCBA và ΔCDB có C chung và D = B2.

Nên ΔCBA ~ ΔCDB (g-g) nên Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Từ đó BC2 = 25.36 suy ra BC = 5.6 = 30(cm)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Tam giác ABC có A = 2B, AC = 16cm, BC = 20cm. Tính độ dài cạnh AB.

A. 18cm         

B. 20cm          

C. 15cm          

D. 9cm

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB.

Tam giác ABD cân tại A nên góc BAC = B1 + D = 2D.

Ta lại có góc BAC = 2B2 nên D = B2.

Xét ΔCBA và ΔCDB có C chung và D = B2.

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

⇒ x = 25 – 16 = 9 (cm)

Vậy AB = 9cm

Đáp án cần chọn là: D

Bài 13: Cho ΔABC cân tại A, có BC = 2a, M là trung điểm BC, lấy D, E thuộc AB, AC sao cho góc DME = góc ABC.

1. Tính BD.CE bằng

A. 2a2             

B. 3a   

C. a2   

D. 4a2

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

+ Ta có: góc DMC = góc DME + góc EMC

Mặt khác: góc DMC = góc ABC + góc BDM (góc ngoài tam giác)

Mà: góc DME = góc ABC (gt) nên BDM = EMC

+ Ta có: góc ABC = góc ACB (ΔABC cân tại A) và góc BDM = góc EMC (cmt)

⇒ ΔBDM ~ ΔCME (g – g)

⇒ Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án  ⇒ BD.CE = CM.BM

Lại có M là trung điểm của BC và BC = 2a ⇒ BM = MC = a

⇒ BD.CE = a2 không đổi

Đáp án cần chọn là: C

2. Góc BDM bằng với góc nào dưới đây?

A. DEM         

B. MDE         

C. ADE          

D. AED

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho DM là tia phân giác của BDE.

1. Chọn khẳng định đúng.

A. góc ADE = góc AED                             

B. góc BDM = góc MEC

C. góc DEM = góc CEM                             

D. góc BMD = góc CME

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Tam giác ABC có: M là trung điểm của BC nên AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác trong góc A.

Lại có: DM là ghân giác của góc BDE nên DM là phân giác ngoài góc D của tam giác ADE.

Tam giác ADE có phân giác trong AM cắt phân giác ngoài DM tại M nên EM là đường phân giác ngoài góc E hay EM là phân giác của góc DEC.

Vậy góc DEM = góc CEM.

Đáp án cần chọn là: C

2. Chọn kết luận đúng.

A. ΔBDM ~ ΔCME                           

B. ΔBDM ~ ΔEMC

C. ΔBDM ~ ΔCEM                           

D. ΔBDM ~ ΔECM

Lời giải

Đặt B = C = x, góc BDM = góc EDM = y, góc CEM = góc DEM = z

Tứ giác BDCE có: B + C + BDE + CED = 3600

⇒ 2x + 2y + 2z = 3600 ⇔ x + y + z = 1800

Hay B + góc BDM + góc CEM = 1800

Mà B + góc BDM + góc BMD = 1800 (tổng ba góc trong tam giác)

Nên góc CEM = góc BMD

Xét ΔBDM và ΔCME có:

 ● B = C (gt)

 ● góc BMD = góc CEM (cmt)

⇒ ΔBDM ~ ΔCME (g – g)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Nếu 2 tam giác ABC và DEF có A = D, C = F thì:

A. ΔABC ~ ΔDEF                             

B. ΔCAB ~ ΔDEF

C. ΔABC ~ ΔDFE                             

D. ΔCBA ~ ΔDFE

Lời giải

Xét ΔABC và ΔDEF có:

 ● A = D (gt)

 ● C = F (gt)

⇒ ΔABC ~ ΔDEF (g – g)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Cho hai tam giác ABC và FED có A = F, cần thêm điều kiện gì dưới đây để hai tam giác (thứ tự đỉnh như vậy) đồng dạng theo trường hợp góc – góc?

A. B = E

B. C = E

C. B = F         

D. C = F

Lời giải

Ta có: A = F, B = E thì ΔABC ~ ΔFED (g – g)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 17: Cho hình bên biết AB = 6cm, AC = 9cm, góc ABD = góc BCA. Độ dài đoạn AD là:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

A. 2cm

B. 3cm

C. 4cm

D. 5cm

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Xét ΔABD và ΔACB có:

 ● A chung

 ● góc ABD = góc BCA (gt)

⇒ ΔABD ~ ΔACB (g-g)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18: Cho hình bên biết AB = 8cm, AC = 16cm, góc ABD = góc BCA. Độ dài đoạn AD là:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

A. 4cm

B. 8cm

C. 6cm

D. 5cm

Lời giải

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Xét ΔABD và ΔACB có:

 ● A chung

 ● góc ABD = góc BCA (gt)

⇒ ΔABD ~ ΔACB (g-g)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Nếu 2 tam giác ABC và DEF có A = 700, C = 600, E = 500, F = 700 thì chứng minh được:

A. ΔABC ~ ΔFED                              

B. ΔACB ~ ΔFED

C. ΔABC ~ ΔDEF                             

D. ΔABC ~ ΔDFE

Lời giải

Xét ΔABC có: A + B + C = 1800 ⇔ 700 + B + 600 = 1800

⇔ B = 1800 – 700 – 600 = 500

Xét ΔABC và ΔFED có:

A = F = 700

B = E = 500

⇒ ΔABC ~ ΔFED (g – g)

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp R các số thực (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Next post

Giáo án Toán lớp 3 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán