Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

50 Bài tập Diện tích tam giác (có đáp án)- Toán 8

By admin 19/10/2023 0

Bài tập Toán 8 Chương 2 Bài 3: Diện tích tam giác

A. Bài tập Diện tích tam giác

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho Δ ABC, có đường cao AH = 23BC thì diện tích tam giác là ?

A. 25BC2.   

B. 23BC2.

C. 13BC2.  

D. 13BC.

Lời giải:

Ta có diện tích của tam giác: S = 12b.h.

Trong đó: b là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó ta có : S = 12AH.BC = 12.23BC.BC = 13BC2.

Chọn đáp án C.

Bài 2: Δ ABC có đáy BC = 6cm, đường cao AH = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

A. 24cm2   

B. 12cm2

C. 24cm.   

D. 14cm2

Lời giải:

Ta có diện tích Δ ABC là S = 12AH.BC = 12.6.4 = 12( cm2 ).

Chọn đáp án B.

Bài 3: Cho Δ ABC vuông tại A, có đáy BC = 5cm và AB = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

A. 12cm2   

B. 10cm

C. 6cm2   

D. 3cm2

Lời giải:

Áp dụng định lý Py – to – go ta có: AB2 + AC2 = BC2 ⇒ AC = BC2–AB2

⇒ AC = 52–42 = 3cm.

Khi đó SABC = 12AB.AC = 12.4.3 = 6( cm2 )

Chọn đáp án C.

Bài 4: Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC = 41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ?

A. 234 (cm2)   

B. 214 (cm2)

C. 200 (cm2)   

D. 154 (cm2)

Lời giải:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

+ Xét Δ ABH có AH2 + BH2 = AB2 ⇒ AH = (AB2 – BH2)

⇒ AH = (152 – 122) = 9 ( cm ).

+ Xét Δ ACH có AC2 = AH2 + HC2 ⇒ HC = (AC2 – AH2)

⇒ HC = (412 – 92) = 40 ( cm ).

Khi đó SABC = 12AH.BC = 12AH( HB + HC ) = 12.9.( 12 + 40 ) = 234 ( cm2 ).

Chọn đáp án A.

Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm. Hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C là BH và CK. Biết BH = 9cm. Tính CK

A. 12cm    

B. 15cm

C. 9cm    

D. 8cm

Lời giải:

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: 3CK = 36 nên CK = 12cm

Chọn đáp án A

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8 cm. Tính độ dài đường cao xuất phát từ A?

A. 4cm    

B. 4,5cm

C. 4,8cm    

D. 5cm

Lời giải:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100

Suy ra: BC = 10cm

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Gọi AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC ,

Khi đó:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: 5AH = 24 ⇔ AH = 4,8cm

Chọn đáp án C

Bài 7: Cho tam giác ABC có đường cao AH = 6cm, diện tích tam giác ABC là 30 cm2. Gọi M là trung điểm của BC. Tính diện tích tam giác ABM

A. 10cm2    

B. 12cm2

C. 20cm2    

D. 15cm2

Lời giải:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 8: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 40cm2. Gọi M là trung điểm của AC . Tính diện tích tam giác ABM?

A. 10cm2    

B. 20cm2

C. 25cm2    

D. Chưa thể kết luận

Lời giải:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 9: Cho tam giác ABC có AB = 4cm và AC = 7cm. Gọi BH và CK theo thứ tự là đường vuông góc từ đỉnh B và C của tam giác. Tính BHCK ?

A. 47     

B. 74

C. 43    

D. Đáp án khác

Lời giải:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 10: Cho tam giác ABC có AB = 6cm và AC = 8cm . Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của AC và AB. Tính tỉ số Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. 12    

B. 2

C. 1    

D. Chưa thể kết luận

Lời giải:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

II. Bài tập tự luận có lời giải

Bài 1: Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong hình 128, 129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.

 Giải Toán 8: Bài 16 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Trong mỗi hình trên ta đều có:

Diện tích hình chữ nhật là: a.h

 Giải Toán 8: Bài 16 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

⇒ Diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.

Bài 2 Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM (h.132). Chứng minh: SAMB = SAMC

Giải Toán 8: Bài 18 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Kẻ đường cao AH.

Ta có:

Giải Toán 8: Bài 18 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)

⇒ SAMB = SAMC (đpcm).

Bài 3

a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)

b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?

Giải Toán 8: Bài 19 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông

Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.

Các tam giác số 4, 5, 7 không có cùng diện tích với các tam giác nào khác (diện tích tam giác số 4 là 5 ô vuông, tam giác số 5 là 4, 5 ô vuông, tam giác số 7 là 3,5 ô vuông).

b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau.

Vì diện tích của tam giác là 1 nửa tích của độ dài đáy với chiều cao tương ứng của đáy, nên chỉ cần tích của đáy với chiều cao bằng nhau thì 2 tam giác đó có diện tích bằng nhau, 2 cạnh còn lại có thể khác nhau.

Bài 4 Tam giác PAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135). Hãy chỉ ra:

Giải Toán 8: Bài 22 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

a) Một điểm I sao cho SPIF= SPAF

b) Một điểm O sao cho SPOF= 2.SPAF

c) Một điểm N sao cho:

Giải Toán 8: Bài 22 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Gọi AH là chiều cao của tam giác APF.

Ta có: SAPF = AH.PF2.

a) SPIF= SPAF

⇔ chiều cao IK = AH (Chung cạnh đáy PF).

⇔ I nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF 1 khoảng bằng AH.

b) SPOF= 2.SPAF

⇔ chiều cao OM = 2.AH

⇔ O nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng 2.AH

c)

⇔ chiều cao NQ = AH2

⇔ N nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng AH/2.

Giải Toán 8: Bài 22 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 4 Tam giác PAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135). Hãy chỉ ra:

Giải bài 22 trang 122 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

a) Một điểm I sao cho SPIF = SPAF

b) Một điểm O sao cho SPOF = 2.SPAF

c) Một điểm N sao cho Giải bài 22 trang 122 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác

Cho ΔPAF vẽ trên giấy kẻ ô vuông như trên hình.

a) Nếu lấy điểm I bất kì nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF

(cùng bằng nửa tích khoảng cách từ A (hoặc I) đến PF nhân với độ dài của PF)

b) Nếu lấy một điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đường thẳng PF bằng hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOF = 2SPAF.

Có vô số điểm O như thế (ví dụ O nằm trên đường thẳng f như trên hình).

c) Nếu lấy điểm N sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác

Có vô số điểm N như thế nằm trên hai đường thẳng song song với đường thẳng PF (ví dụ đường thẳng g).

Bài 5 Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho: SAMB + SBMC = SMAC

Lời giải:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác

Kẻ đường cao BH, MK.

Theo giả thiết, M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho:

SAMB + SBMC = SMAC

Ta lại có: SAMB + SBMC + SMAC = SABC

Suy ra: SMAC = 12 SABC

⇒ 12 MK.AC = 12 (12 BH.AC)

⇒ MK = 12 BH

Do đó, M nằm trên đường thẳng sao cho khoảng cách từ M đến BC = 12 đường cao BH.

Vậy điểm M nằm trên đường trung bình của ΔABC

Bài 6 Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.

Lời giải:

Giải bài 24 trang 123 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Gọi h là chiều cao của tam giác cân.

Theo định lí Pitago ta có:

Giải bài 24 trang 123 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 7 Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.

Lời giải:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác

Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a.

Theo định lí Pitago ta có:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác

Bài 8 Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật. ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE (h.134).

Giải bài 21 trang 122 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Ta có AD = BC = 5cm

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác

Diện tích hình chữ nhật ABCD: SABCD = 5x

Theo đề bài ta có SABCD = 3SADE nên 5x = 3.5

Vậy x = 3cm

III. Bài tập vận dụng

Bài 1 Cho tam giác ABC có diện tích 150cm2. M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC. Nối MN. Tính diện tích tam giác CMN ?

Bài 2 Cho hình vẽ. Tính tỉ số diện tích 2 tam giác BDF và AEF ?

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 3 Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3cm, BC = 5cm, AB = 7 cm ?

Bài 4 Cho tam giác ABC biết BM = MC; CN = 3 x NA (như hình vẽ) và diện tích tam giác AEN bằng 27 cm².Tính diện tích tam giác ABC ?

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 5 Cho hình vẽ bên biết S1 = 12cm2. Tính S2

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 6 Cho tam giác với các tỷ lệ như hình.

Biết S3−S1=84cm2. Tính S4−S2

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 7 Cho tam giác ABC có diện tích là 180 cm2. Biết AB = 3 x BM; AN = NP=PC; QB=QC. Tính diện tích tam giác MNPQ ? (xem hình vẽ)

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 8 Cho tam giác ABC có diện tích bằng 18cm2. Biết DA = 2 x DB ; EC = 3 x EA ; MC = MB (hình vẽ). Tính tổng diện tích hai tam giác MDB và MCE ?

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 9 Trong hình vẽ bên có NA = 2 x NB; MC = 2 x MB và diện tích tam giác OAN là 8cm2. Tính diện tích BNOM ?

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

Bài 10 Cho tam giác ABC và các điểm D, E, G, H sao cho BD = 13x AB; AE = CG = 13 x AC; CH =13x BC. Tính diện tích hình BDEGH ? ( Biết diện tích của tam giác ABC là 180cm2 )

Bài tập tính diện tích hình tam giác lớp 5

B. Lý thuyết Diện tích tam giác

1. Khái niệm diện tích đa giác

• Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.

• Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.

• Diện tích đa giác có các tính chất sau:

– Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

– Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

– Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1 cm, 1 dm, 1 m, . . . làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2,1dm2,1m2 . . .

2. Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.

.

 

 

 

 

 

S=12⁢a.b

3. Diện tích tam giác

Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng vớicạnh đó.

S=12⁢a.b

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Chương 5 (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Giáo án Diện tích tam giác (2023) – Toán 8

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán