Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Bất đẳng thức – Đại số toán 8

By admin 22/10/2023 0

Tài liệu Bất đẳng thức – Đại số toán 8 gồm các nội dung sau:

I. Phương pháp giải

– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn, các công thức cần nhớ

II. Một số ví dụ

– Gồm 11 ví dụ minh họa đa dạng cho dạng bài Bất đẳng thức có lời giải chi tiết

III. Bài tập vận dụng

– Gồm 26 bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Bất đẳng thức

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BẤT ĐẲNG THỨC

I. Phương pháp giải

1. Định nghĩa

Hệ thức dạng a>b (hay a<b;a≥b;a≤b) gọi là bất đẳng thức.

a>b⇔a–b>0;a<b⇔a–b<0

2. Tính chất

a) a>b⇔b<a

b) Tính chất bắc cầu:

a>b;b>c⇔a>c

a<b;b<c⇔a<c

c) Tính chất cộng:

a>b⇒a+c>b+c

a<b⇒a+c<b+c

d) Tính chất nhân:

* a>b⇔a⁢c>b⁢c nếu c>0

  a>b⇔a⁢c<b⁢c nếu c<0

  a>b⇔a⁢c=b⁢c nếu c=0

* a<b⇔a⁢c<b⁢c nếu c>0

  a<b⇔a⁢c>b⁢c nếu c<0

 a<b⇔a⁢c=b⁢c nếu c=0

e) Cộng vế với vế của hai bất đẳng thức cùng chiều được một bất đẳng thức cùng chiều.

f) Trừ từng vế của hai bất đẳng thức ngược chiều ta được một bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức thứ nhất. (Không được trừ vế với vế của hai bất đẳng thức cùng chiều)

g) a>b>0⇒an>bn(n∈);

   |a|>|b|⇒a2⁢n>b2⁢n ;

   a>b⇒a2⁢n+1>b2⁢n+1 .

h) Với m>n>0 nếu a>1⇒am>an;

   a=1⇒am=an ;

    0<a<1⇒am<an.

i) Nếu ab>0 và a>b thì 1a<1b

3. Các phương pháp chứng minh A>B; ( A<Btương tự):

1) Dùng định nghĩa chứng minh A–B>0 (Xét hiệu hai vế).

2) Biến đổi tương đương: A>B⇔A1>B1⇔A2>B2⇔…⇔An>Bn ;

    Nếu An>Bn đúng thì A>B đúng.

3) Phản chứng: Giả sử \[A \le B\] dẫn tới một điều vô lý. Vậy \[A > B\].

4) Chứng minh bằng quy nạp toán học:

    + Bước 1: Chứng minh bất đẳng thức đúng với \[n = {n_0}\].

    + Bước 2: Giả sử bất đẳng thức đúng với \[n = k{\rm{ }}\left( {k \ge {n_0}} \right)\], ta chứng minh bất đẳng thức đúng với \[n = k + 1\].

    Từ đó kết luận bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên \[n \ge {n_0}\].

    (Phương pháp quy nạp toán học thường được sử dụng khi trong bất đẳng thức có sự tham gia của n với vai trò của một số nguyên dương tùy ý hoặc số nguyên dương lấy mọi giá trị bắt đầu từ \[{n_0}\] nào đó).

5) Phương pháp tổng hợp:

    + Sử dụng tính chất và các hằng bất đẳng thức.

    + Sử dụng tính chất bắc cầu (làm trội):\[A > C;{\rm{ }}C > B \Rightarrow A > B\].

4. Một số hằng bất đẳng thức

a) \[{a^2} \ge 0{\rm{ }}\forall a\]. Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a = 0\];

b) \[\left| a \right| \ge a{\rm{ }}\forall a\]. Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a > 0\];

c) Bất đẳng thức giá trị tuyệt đối:

    * \[\left| {a + b} \right| \le \left| a \right| + \left| b \right|\] (Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow ab \ge 0\]).

    * \[\left| {a – b} \right| \ge \left| a \right| – \left| b \right|\] (Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow ab \ge 0\] và \[\left| a \right| \ge \left| b \right|\]).

d) Bất đẳng thức tam giác: với a; b; c là 3 cạnh tam giác:

          \[a + b > c;{\rm{ }}a – b < c\]

e) Bất đẳng thức Cauchy (Augustin Louis Cauchy [1789 – 1857 nhà toán học Pháp]: Với n số không âm \[{a_1},{a_2},…,{a_n}\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\] ta có:

    \[{\left( {\frac{{{a_1} + {a_2} + … + {a_n}}}{n}} \right)^n} \ge {a_1}{a_2}…{a_n}\].

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow {a_1} = {a_2} = … = {a_n}\].

* Chú ý: Vài dạng bất đẳng thức cụ thể hay gặp có thể sử dụng như bổ đề:

    \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \ge ab\] hay \[{\left( {a + b} \right)^2} \ge 4ab;{\rm{ }}{a^2} + {b^2} \ge 2ab\].

f) Bất đẳng thức Bunyakovsky [Victor Yakovlevich Bunyakovsky (1804 – 1889) nhà toán học Nga].

Với mọi bộ n số \[\left( {{a_1};{a_2};…;{a_n}} \right);\left( {{b_1};{b_2};…;{b_n}} \right)\], ta có:

\[{\left( {{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + … + {a_n}{b_n}} \right)^2} \le \left( {a_1^2 + a_2^2 + … + a_n^2} \right)\left( {b_1^2 + b_2^2 + … + b_n^2} \right)\]

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow \exists t\] để \[{a_i} = t{b_i}\left( {i = \overline {1,n} } \right)\]. Nếu \[{b_i} \ne 0\] thì dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow \frac{{{a_1}}}{{{b_1}}} = \frac{{{a_2}}}{{{b_2}}} = … = \frac{{{a_n}}}{{{b_n}}}\].

* Chú ý: Dạng cụ thể hay gặp \[\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge {\left( {ax + by} \right)^2}\].

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Cho a và b là hai số bất kỳ chứng minh rằng

\[ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\]

* Tìm cách giải: Bài toán này thực chất gồm hai bài toán: Chứng minh

1) \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\];

2) \[ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2}{\rm{ }}\left( 2 \right)\].

Từ (1) và (2) ta suy ra kết quả.

Với mỗi câu 1) hoặc 2) ta đều có thể dùng 4 cách: Biến đổi tương đương; Xét hiệu hai vế; phản chứng và tổng hợp.

Giải

Ta chứng minh

1) \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\] bằng cả 4 cách:

Cách 1: Biến đổi tương đương:

\[\begin{array}{l}{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\\ \Leftrightarrow \frac{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}{4} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \le 2{a^2} + 2{b^2}\\ \Leftrightarrow  – {a^2} + 2ab – {b^2} \le 0\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow  – \left( {{a^2} – 2ab + {b^2}} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow  – {\left( {a – b} \right)^2} \le 0\end{array}\]

(hiển nhiên đúng).

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a = b\].

Cách 2: Xét hiệu

\[\begin{array}{l}{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} – \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\\ = \frac{{{a^2} + 2ab + {b^2} – 2{a^2} – 2{b^2}}}{4}\\ = \frac{{ – {{\left( {a – b} \right)}^2}}}{4} \le 0\end{array}\]

Vậy \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\]. Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a = b\].

Cách 3: Phản chứng

Giả sử

\[\begin{array}{l}{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\\ \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} > 2{a^2} + 2{b^2}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow  – {a^2} + 2ab – {b^2} > 0\\ \Leftrightarrow  – \left( {{a^2} – 2ab + {b^2}} \right) > 0\\ \Leftrightarrow  – {\left( {a – b} \right)^2} > 0\end{array}\]

vô lý.

Vậy \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\].

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a = b\].

Cách 4: Tổng hợp:

Ta có:

 \[\begin{array}{l}{\left( {a – b} \right)^2} \ge 0\\ \Leftrightarrow  – \left( {{a^2} – 2ab + {b^2}} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow  – {a^2} + 2ab – {b^2} \le 0\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \le 2{a^2} + 2{b^2}\\ \Leftrightarrow \frac{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}{4} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\end{array}\]

Hay \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\]. Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a = b\].

2) Chứng minh: \[ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2}\left( 2 \right) \Leftrightarrow 4ab \le {a^2} + 2ab + {b^2}\]

\[ \Leftrightarrow 0 \le {a^2} – 2ab + {b^2} \Leftrightarrow 0 \le {\left( {a – b} \right)^2}\] hiển nhiên đúng.

Từ (1) và (2) suy ra \[ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\]. Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow a = b\].

* Nhận xét: \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \ge ab \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} \ge 4ab\];

Từ bài toán a) ta có thể suy ra \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^4} \le \frac{{{a^4} + {b^4}}}{2}\]

Thật vậy do \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\] hai vế bất đẳng thức đều dương nên bình phương hai vế ta có \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^4} \le {\left( {\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}} \right)^2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\]; cũng có bài toán a) ta lại có \[{\left( {\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2}} \right)^2} \le \frac{{{a^4} + {b^4}}}{2}{\rm{ }}\left( 2 \right)\]. Từ (1) và (2) ta có: \[{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^4} \le \frac{{{a^4} + {b^4}}}{2}\].

Ví dụ 2:

a) Chứng minh rằng \[\left( {a – 9} \right)\left( {a – 8} \right)\left( {a – 7} \right)\left( {a – 6} \right) \ge  – 1{\rm{ }}\forall a\]

b) Chứng minh \[\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge {\left( {ax + by} \right)^2}{\rm{ }}\forall a,b\] và \[x,y\].

Áp dụng chứng minh \[{\left( {2x + 3y – 3z} \right)^2} \le 13\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2yz} \right)\].

* Tìm cách giải: a) Hoán vị nhân tử \[\left( {a – 6} \right)\] ở vế trái và thực hiện phép nhân \[\left( {a – 6} \right)\left( {a – 9} \right)\] và \[\left( {a – 8} \right)\left( {a – 7} \right)\] ta thấy xuất hiện \[{a^2} – 15a\] ở hai kết quả, ta nghĩ đến việc đặt ẩn phụ. Ta xét hiệu hai vế để chứng minh.

b) Xét hiệu hai vế và biến đổi.

Giải

a) Xét hiệu \[\left( {a – 9} \right)\left( {a – 6} \right)\left( {a – 8} \right)\left( {a – 7} \right) – \left( { – 1} \right)\]

\[ = \left( {{a^2} – 15a + 54} \right)\left( {{a^2} – 15a + 56} \right) + 1\]

Đặt \[{a^2} – 15a + 55 = b\] thì biểu thức trên bằng \[\left( {b – 1} \right)\left( {b + 1} \right) + 1 = {b^2} \ge 0\]

Vậy \[\left( {a – 9} \right)\left( {a – 8} \right)\left( {a – 7} \right)\left( {a – 6} \right) \ge  – 1\].

b) Xét hiệu \[\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) – {\left( {ax + by} \right)^2}\]

\[ = {a^2}{x^2} + {a^2}{y^2} + {b^2}{x^2} + {b^2}{y^2} – {a^2}{x^2} – 2axby – {b^2}{y^2}\]

\[ = {a^2}{y^2} – 2aybx + {b^2}{x^2} = {\left( {ay – bx} \right)^2} \ge 0\]

Vậy \[\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge {\left( {ax + by} \right)^2}{\rm{ }}\forall a,b\] và \[x,y\]. Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow ax = by\].

Áp dụng: Ta viết bất đẳng thức \[{\left( {2x + 3z – 3t} \right)^2} \le 13\left( {{x^2} + {z^2} + {t^2} – 2zt} \right)\]

Dưới dạng \[{\left[ {2x + 3\left( {z – t} \right)} \right]^2} \le \left( {{2^2} + {3^2}} \right)\left[ {{x^2} + \left( {{z^2} – 2zt + {t^2}} \right)} \right]\]

Hay \[{\left[ {2x + 3\left( {z – t} \right)} \right]^2} \le \left( {{2^2} + {3^2}} \right)\left[ {{x^2} + {{\left( {z – t} \right)}^2}} \right]\]

Đặt \[z – t = y\] thì \[\left( {{2^2} + {3^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge {\left( {2x + 3y} \right)^2}\] đúng theo bất đẳng thức vừa chứng minh ở trên.

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 96

Next post

Giải SGK Toán lớp 3 trang 14, 15 Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán