Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Biến đổi các phân thức hữu tỉ và cách giải bài tập

By admin 18/10/2023 0

Tài liệu Biến đổi các phân thức hữu tỉ – Đại số toán 8 gồm các nội dung sau:

I. Phương pháp giải

– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn

II. Một số ví dụ

– Gồm 5 ví dụ minh họa đa dạng cho dạng bài tập Biến đổi các phân thức hữu tỉ đáng nhớ có lời giải chi tiết

III. Bài tập vận dụng

– Gồm 26 bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh rèn luyện cách giải các bài tập Biến đổi các phân thức hữu tỉ

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BIẾN ĐỔI CÁC PHÂN THỨC HỮU TỈ

I. Phương pháp giải

·  Một biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là biểu thức hữu tỉ.

·  Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.

·  Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1. Rút gọn biểu thức: A=x–3+(1–6–x3).122–x2–3+x42

Giải

Tìm cách giải. Đối với những biểu thức phức tạp, nhiều tầng lớp phân thức, chúng ta nên biến đổi dần dần ở tử thức của từng phân thức trước. Sau đó được biểu thức đơn giản hơn, rồi rút gọn tiếp.

Trình bày lời giải

Ta có: A=x–3+(1–6–x3).122–x2–3+x42

=x–3+3–6+x34–2⁢x–3–x8

=x–3+x–312–x–38=(x–3)⁢(1+112–18)=23⁢x–6924

Ví dụ 2. Cho biểu thức A=[32–(x4–x4+1x2+1).x3–x⁢(4⁢x–1)–4x7+6⁢x6–x–6]:x2+29⁢x+783⁢x2+12⁢x–36

a) Rútt gọn biểu thức A.

b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho A có giá trị nguyên.

Giải

Tìm cách giải. Những biểu thức có nhiều ngoặc, chúng ta thực hiện trong ngoặc tròn trước, sau đó thực hiện đến ngoặc vuông. Khi thực hiện chúng ta nên rút gọn biểu thức nếu có thể nhằm đưa về những phân thức đơn giản hơn.

Trình bày lời giải

a) Ta  có

\[A = \left[ {\frac{3}{2} – \frac{{{x^6} + {x^4} – {x^4} – 1}}{{{x^2} + 1}}.\frac{{{x^3} – 4{x^2} + x – 4}}{{\left( {x + 6} \right)\left( {{x^6} – 1} \right)}}} \right]:\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 26} \right)}}{{3\left( {x + 6} \right)\left( {x – 2} \right)}}\]

\[ = \left[ {\frac{3}{2} – \frac{{{x^6} – 1}}{{{x^2} + 1}}\frac{{\left( {x – 4} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{\left( {x + 6} \right)\left( {{x^6} – 1} \right)}}} \right].\frac{{3\left( {x + 6} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 26} \right)}}\]

\[ = \left[ {\frac{3}{2} – \frac{{x – 4}}{{x + 6}}} \right].\frac{{3\left( {x + 6} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 26} \right)}}\]

\[ = \frac{{3x + 18 – 2x + 8}}{{2\left( {x + 6} \right)}}.\frac{{3\left( {x + 6} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 26} \right)}}\]

\[ = \frac{{x + 26}}{{2\left( {x + 6} \right)}}\frac{{3\left( {x + 6} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 26} \right)}} = \frac{{3x – 6}}{{2x + 6}}\]

b) Tập xác định \[x \notin \left\{ {1;2; – 3; – 6; – 26} \right\}\]

\[\begin{array}{l}A \in Z\\ \Rightarrow 2A = \frac{{6x – 12}}{{2x + 6}} = \frac{{3x – 6}}{{x + 3}}\\ = 3 – \frac{{15}}{{x + 3}} \in Z\end{array}\]

Suy ra các trường hợp sau:

\[x + 3\]

1

-1

3

-3

5

-5

15

-15

x

-2

-4

0

-6

2

-8

12

-18

So sánh với tập xác định và thử lại thì \[x \in \left\{ { – 2; – 4;0; – 8;12; – 18} \right\}\] thì \[A \in Z\]

Ví dụ 3. Cho biểu thức \[M = \left( {\frac{{{a^2} + a – 2}}{{{a^{n + 1}} – 3{a^n}}}} \right)\left[ {\frac{{{{\left( {a + 2} \right)}^2} – {a^2}}}{{4{a^2} – 4}} – \frac{3}{{{a^2} – a}}} \right]\left( {n \in {N^*}} \right)\]

a) Rút gọn M.

b) Với \[a > 2\]. Chứng minh rằng: \[0 < M < 1\]

Giải

a, Ta có:

\[M = \frac{{\left( {a – 1} \right)\left( {a + 2} \right)}}{{{a^n}\left( {a – 3} \right)}}.\left[ {\frac{{4a + 4}}{{4\left( {a + 1} \right)\left( {a – 1} \right)}} – \frac{3}{{a\left( {a – 1} \right)}}} \right]\]

\[ = \frac{{\left( {a – 1} \right)\left( {a + 2} \right)}}{{{a^n}\left( {a – 3} \right)}}\left[ {\frac{{4a}}{{4a\left( {a – 1} \right)}} – \frac{{12}}{{4a\left( {a – 1} \right)}}} \right]\]

\[ = \frac{{\left( {a – 1} \right)\left( {a + 2} \right)}}{{{a^n}\left( {a – 3} \right)}}.\left[ {\frac{{a – 3}}{{a\left( {a – 1} \right)}}} \right] = \frac{{a + 2}}{{{a^{n + 1}}}}\]

b) Ta có: \[M = \frac{{a + 2}}{{{a^{n + 1}}}} < \frac{{a + a}}{{{a^{n + 1}}}}\] (vì \[a < 2\])

\[ \Rightarrow M < \frac{{2a}}{{{a^{n + 1}}}} = \frac{2}{{{a^n}}} < \frac{2}{{{2^n}}} < 1\]

mặt khác: \[a + 2 > 0;{a^{n + 1}} > 0 \Rightarrow M > 0\]

Từ đó ta có điều phải chứng minh.

Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức \[P = \frac{{\left( {\frac{x}{y} + \frac{y}{x} + 1} \right){{\left( {\frac{1}{x} – \frac{1}{y}} \right)}^2}}}{{\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} – \left( {\frac{x}{y} + \frac{y}{x}} \right)}}\]

Giải

Ta có:

 \[P = \frac{{\frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{xy}}{{\left( {\frac{{x – y}}{{xy}}} \right)}^2}}}{{\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} – \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{xy}}}}\]

\[ = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{{xy}}.\frac{{{{\left( {x – y} \right)}^2}}}{{{x^2}{y^2}}}:\frac{{{x^4} + {y^4} – \left( {{x^2} + {y^2}} \right)xy}}{{{x^2}{y^2}}}\]

\[ = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{{xy}}.\frac{{{{\left( {x – y} \right)}^2}}}{{{x^2}{y^2}}}:\frac{{{x^4} + {y^4} – {x^3}y – {y^3}x}}{{{x^2}{y^2}}}\]

\[ = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{{xy}}.\frac{{{{\left( {x – y} \right)}^2}}}{{{x^2}{y^2}}}.\frac{{{x^2}{y^2}}}{{\left( {x – y} \right)\left( {{x^3} – {y^3}} \right)}}\]

\[\begin{array}{l} = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{{xy}}.\frac{{{{\left( {x – y} \right)}^2}}}{{{x^2}{y^2}}}.\frac{{{x^2}{y^2}}}{{{{\left( {x – y} \right)}^2}\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}}\\ = \frac{1}{{xy}}\end{array}\]

Ví dụ 5. Giả sử x, y, z là các số thực khác không, thỏa mãn hệ đẳng thức:

\[\left\{ \begin{array}{l}x\left( {\frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right) + y\left( {\frac{1}{z} + \frac{1}{x}} \right) + z\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right) =  – 2\\{x^3} + {y^3} + {z^3} = 1\end{array} \right.\]

Hãy tính giá trị của biểu thức: \[P = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}\]

Giải

Tìm cách giải. Bài toán này thuộc dạng tính giá trị biết điều kiện của biến số. Quan sát, nhận thấy bài toán có hai điều kiện nhưng có ba biến số (số biến nhiều hơn số điều kiện). Do điều kiện hai đơn giản, không phân tích tiếp được. Với điều kiện thứ nhất, chúng ta biến đổi và nhận thấy phân tích thành nhân tử được, tìm được mối quan hệ giữa hai trong ba biến. Từ đó tìm được cách giải sau.

Trình bày lời giải.

Từ đẳng thức: \[x\left( {\frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right) + y\left( {\frac{1}{z} + \frac{1}{x}} \right) + z\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right) =  – 2\]

Ta có: \[2xyz + {x^2}z + {x^2}y + {y^2}z + {z^2}y + {z^2}x = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {xyz + {x^2}z} \right) + \left( {xyz + {y^2}z} \right) + \left( {{x^2}y + {y^2}x} \right) + \left( {{z^2}x + {z^2}y} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {x + y} \right)\left( {y + z} \right)\left( {z + x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\y + z = 0\\z + x = 0\end{array} \right.\]

Không mất tổng quát, giả sử \[x + y = 0 \Rightarrow {x^3} + {y^3} = 0\]

Từ \[{x^3} + {y^3} + {z^3} = 1\] thì \[{z^3} = 1 \Rightarrow z = 1\]

Vậy \[P = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = \frac{{x + y}}{{xy}} + \frac{1}{1} = 0 + 1 = 1\]

III. Bài tập vận dụng

1.1. Rút gọn

\[A = \left( {a + \frac{2}{{0,5a + 1}}} \right):\frac{{{a^3} – 8}}{{a + 2}} + \frac{2}{{2a – {a^2}}}\]

1.2. Rút gọn biểu thức:

a) \[A = \left( {1 + \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}} \right).\frac{{1 + \frac{a}{{b + c}}}}{{1 – \frac{a}{{b + c}}}}.\frac{{{b^2} + {c^2} – {{\left( {b – c} \right)}^2}}}{{a + b + c}}\]

b) \[B = \left( {\frac{{{y^2} – yz + {z^2}}}{x} + \frac{{{x^2}}}{{y + z}} – \frac{3}{{\frac{1}{y} + \frac{1}{z}}}} \right).\frac{{\frac{2}{y} + \frac{2}{z}}}{{\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{xz}}}} + {\left( {x + y + z} \right)^2}\]

1.3. Cho \[A = \left( {\frac{1}{3} + \frac{3}{{{x^2} – 3x}}} \right):\left( {\frac{{{x^2}}}{{27 – 3{x^2}}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right)\]

a) Rút gọn A

b) Tìm x để \[A <  – 1\]

1.4. Cho biểu thức \[M = \frac{{{x^3} + 2{x^2} – x – 2}}{{{x^3} – 2{x^2} – 3x}}\left[ {\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2} – {x^2}}}{{4{x^2} – 4}} – \frac{3}{{{x^2} – x}}} \right]\]

Rút gọn biểu thức M và tính giá trị của x khi \[M = 3\]

1.5. Cho biểu thức: \[A = \left( {\frac{x}{{{x^2} – 4}} + \frac{2}{{2 – x}} + \frac{1}{{x + 2}}} \right):\left( {x – 2 + \frac{{10 – {x^2}}}{{x + 2}}} \right)\]

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị của A. Biết \[\left| x \right| = \frac{1}{2}\]

c) Tìm giá trị của x để \[A < 0\]

d) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.

1.6. Cho \[Q = \frac{{12x – 45}}{{{x^2} – 7x + 12}} – \frac{{x + 5}}{{x – 4}} + \frac{{2x + 3}}{{3 – x}}\]

a) Rút gọn biểu thức Q.

b) Tính giá trị Q tại \[\left| x \right| = 3\]

c) Tìm giá trị nguyên của x để Q nhận giá trị nguyên.

1.7. Cho x, y là hai số thay đổi luôn thỏa mãn điêu kiện: \[x > 0,y < 0\] và \[x + y = 1\].

a) Rút gọn biểu thức: \[A = \frac{{y – x}}{{xy}}:\left[ {\frac{{{y^2}}}{{{{\left( {x – y} \right)}^2}}} – \frac{{2{x^2}y}}{{{{\left( {{x^2} – {y^2}} \right)}^2}}} + \frac{{{x^2}}}{{{y^2} – {x^2}}}} \right]\]

b) Chứng minh rằng: \[A =  – 4\]

1.8. Cho x, y, z thỏa mãn \[x + y + z = \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 0\]  và \[xyz = 1\]

Tính giá trị \[M = \frac{{{x^6} + {y^6} + {z^6}}}{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}\]

1.9. Cho \[a \notin \left\{ {0;1; – 1} \right\}\] và

\[{x_1} = \frac{{a – 1}}{{a + 2}};{x_2} = \frac{{{x_1} – 1}}{{{x_1} + 1}};{x_3} = \frac{{{x_2} – 1}}{{{x_2} + 1}};…\]

Tìm a nếu \[{x_{2020}} = 3\]

1.10. Cho \[M = \frac{{{{\left( {x + \frac{1}{x}} \right)}^6} – \left( {{x^6} + \frac{1}{{{x^6}}}} \right) – 2}}{{{{\left( {x + \frac{1}{x}} \right)}^3} + {x^3} + \frac{1}{{{x^3}}}}}\]

a) Rút gọn M.

b) Cho \[x > 0\], tìm giá trị nhỏ nhất của M.

1.11. Cho biểu thức \[A = \left[ {\left( {\frac{{1 – {x^3}}}{{1 – x}} + x} \right).\left( {\frac{{1 + {x^3}}}{{1 + x}} – x} \right)} \right]:\frac{{{{\left( {1 – {x^2}} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}\]

Chứng tỏ rằng biểu thức A dương với mọi \[x \ne  \pm 1\]

1.12. Cho \[P = \left[ {\frac{{{x^2} – {y^2}}}{{{x^2} + 2xy + {y^2}}} + \frac{2}{{xy}}:{{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right)}^2}} \right].\frac{1}{{x – y}}\]

Và \[Q = \frac{1}{{x + y}} + \frac{{2xy}}{{\left( {{x^2} – {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)}} + \frac{3}{{{x^2} – 2x + 2}}\]

Với giá trị nào của x; y thì P – Q đạt giá trị nhỏ nhất.

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Bài tập cuối chương 1 (Chân trời sáng tạo 2023) | Giáo án Toán 7

Next post

Chuyên đề Vecto môn Toán lớp 10 có lời giải chi tiết

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán