Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn 2023 – Toán 8

By admin 22/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu gồm có:

I. Lý thuyết

II. Bài tập minh hoạ

Chuyên đề Bất phương trình bậc nhất một ẩn

A. Bài giảng

1. Định nghĩa

Định nghĩa: Bất phương trình dạng:

\(ax + b > 0,\,ax + b < 0,\,ax + b \le 0,\,ax + b \ge 0.\)

Với a và b là hai số đã cho và \(a \ne 0\), được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình

a. Quy tắc chuyển về

Với các bất đẳng thức, ta có thể biến đối:

\(a + b < c \Leftrightarrow a + b – c < 0 \to \) chuyển vế và đổi dấu.

Và với các bất phương trình chúng ta cũng có được những quy tắc như vậy, cụ thể:

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.

Sử dụng quy tắc trên, bước đầu chúng ta có thể giải được một vài bất phương trình đơn giản, thí dụ sau sẽ minh hoạ điều này.

Ví dụ 1. Sử dụng quy tắc chuyển vế giải các bất phương trình và và hãy biểu diễn tập nghiệm của nó trên trục số:

a, x + 3 < 4

b. 3x \( \ge \) 2x – 2

Giải

a. Sử dụng quy tắc chuyển về, biến đổi phương trình về dạng:

\(x + 3 < 4 \Leftrightarrow x < 4 – 3 \Leftrightarrow x < 1\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x < 1 và ta có biểu diễn:

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 1)

b. Sử dụng quy tắc chuyển vế, biến đổi phương trình về dạng:

\(\begin{array}{l}3x \ge 2 – 2 \Leftrightarrow 3x – 2x \ge  – 2\\ \Leftrightarrow x \ge  – 2\end{array}\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm \(x \ge  – 2\) và ta có biểu diễn:

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 2)

Ví dụ 2. Giải các bất phương trình sau:

a. x + 12 > 21

b. -2x > -3x – 5

Giải

a. Ta có biến đổi \(x + 12 > 21 \Leftrightarrow x > 21 – 12 \Leftrightarrow x = 9\)

Vây, bất phương trình có nghiệm x > 9.

b. Ta có biến đổi: \( – 2x >  – 3x – 5 \Leftrightarrow 3x – 2x >  – 5 \Leftrightarrow x >  – 5\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x > -5

b. Quy tắc nhân với một số

Với các bất đẳng thức, ta có thể biến đổi:

 \(2x + 4b >  – 2 \Leftrightarrow 1 + 2b >  – 1 \to \) nhân cả hai vế với \(\frac{1}{2} > 0\) (hoặc chia cả hai vế cho 2 > 0)

\( – 3a < 6 \Leftrightarrow a >  – 2 \to \) nhân cả hai vế với \( – \frac{1}{3} < 0\) (hoặc chia vả hai vế cho -3 < 0).

Và với các bất phưởng trình chúng ta cũng có được quy tắc như vậy, cụ thể:

Quy tắc nhân với một số: Khi nhân (hoặc chia) cả hai vế của bất phương trình với cùng một khác 0, ta phải:

1. Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương.

2. Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âm.

Sử dụng quy tắc trên, bước đầu chúng ta có thể giải được một bài bất phương trình đơn giản, thí dụ sau sẽ minh hoạ điều này.

Ví dụ 3. Sử dụng quy tắc nhân với một số giải các bất phương trình sau và hãy biểu diễn tập nghiệm của nó trên trục số:

a. 3x < -6

b. \( – \frac{1}{2}x \ge  – 2\)

Giải

a. Sử dụng quy tắc nhân với một số, biến đổi phương trình về dạng:

\(3x <  – 6 \Leftrightarrow x <  – 2\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x < -2 và ta có biểu diễn:

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 3)

b. Sử dụng quy tắc nhân với một số, biến đổi phương trình về dạng:

\( – \frac{1}{2}x \ge  – 2 \Leftrightarrow x \le 4\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm \(x \le 4\) và ta có biểu diễn:

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 4)

Ví dụ 4. Giải các bất phương trình sau:

a. 2x < 24

b. -3x < 27

Giải

a. Ta có biến đổi:

\(2x < 24 \Leftrightarrow x < 12\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x < 12

b. Ta có biến đổi:

\( – 3x < 27 \Leftrightarrow x >  – 9\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x > -9

Chú ý: Tiếp theo, chúng ta minh hoạ việc sử dụng đồng thời hai quy tắc biến đổi bất phương trình để bước đầu làm quen với việc giải một bất phương trình.

Ví dụ 5. Sử dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình sau:

a. 3x > x + 8

b. x2 + 2x > x2 – 4

Giải

a. Sử dụng lần lượt các quy tắc , biến đổi bất phương trình về dạng:

\(3x – x > 8 \Leftrightarrow 2x > 8 \Leftrightarrow x > 4\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x > 4

b. Sử dụng lần lượt các quy tắc , biến đổi bất phương trình về dạng:

\(\begin{array}{l}{x^2} + 2x > {x^2} – 4\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x – {x^2} >  – 4 \Leftrightarrow x >  – 2\end{array}\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x > -2

Nhận xét:

1. Trong lời giải các bất phương trình trên, chúng ta đã thừa nhận rằng kết quả “ Từ một bất phương tình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một bất phương trình mới tương đương với bất phương trình đã cho”.

2. Cũng chính nhờ những quy tắc này mà việc chứng minh một bắt đẳng thức sẽ đơn giản hơn rất nhiều – Điều này chúng ta sẽ gặp lại trong chủ đề chuyên sâu về bất đẳng thức ở cuối chương.

3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương tình bậc nhất một ẩn dạng:

ax + b > 0, \(a \ne 0\)

Được giải như sau: \(ax + b > 0 \Leftrightarrow ax >  – b\)

Với a > 0, ta được \(x >  – \frac{b}{a}\)

Với a < 0, ta được \(x <  – \frac{b}{a}\)

Ví dụ 6. Giải bất phương trình -4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Giải

Ta có biến đổi:

\( – 4x – 8 < 0 \Leftrightarrow 4x >  – 8 \Leftrightarrow x >  – 2\)

Vậy, bất phương trình có nghiệm x > -2 ta có biểu diễn:

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 5)

B. Bài tập minh hoạ

Dạng 1: Điều kiện để một bất phương trình là bất phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số m để bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất một ẩn:

\(a.\,\left( {{m^2} – 2m} \right){x^2} + mx + 3 > 0\)

\(b.\,mx + \left( {m – 1} \right)y + 4 \le 0\)

Giải

a. Để bất phương trình \(\,\left( {{m^2} – 2m} \right){x^2} + mx + 3 > 0\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} – 2m = 0\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\left( {m – 2} \right) = 0\\m \ne 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\,\,or\,m = 2\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)

Vậy, với m = 2 bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

b. Để bất phương trình \(mx + \left( {m – 1} \right)y + 4 \le 0\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Nó là bất phương trình bậc nhất một ẩn x khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m – 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\)

Trường hợp 2: Nó là bất phương trình bậc nhất một ẩn y khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}m = 0\\m – 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\m \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 0\)

Kết luận:

Với m = 1 bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

Với m = 0 bất phương tình đã cho là bất phương trình bậc nhất một ẩn y.

Dạng 2: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ 1: Giải các bật phương trình (theo quy tắc chuyển vế)

a. x – 5 > 3

b. x – 2x < -2x + 4

c. -3x > -4x + 2

d. 8x +2 < 7x – 1

Giải

a. Ta có:

\(x – 5 > 3 \Leftrightarrow x > 3 + 5 \Leftrightarrow x > 8\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > 8

b. Ta có:

\(x – 2x <  – 2x + 4 \Leftrightarrow x – 2x + 2x < 4 \Leftrightarrow x < 4\)

Vậy, nghiệm của bất phưởng trình là x < 4

c. Ta có:

\( – 3x >  – 4x + 2 \Leftrightarrow  – 3x + 4x > 2 \Leftrightarrow x > 2\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > 2

d. Ta có:

\(8x + 2 < 7x – 1 \Leftrightarrow 8x – 7x <  – 1 – 2 \Leftrightarrow x <  – 3\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x < -3

Ví dụ 2. Giải các phương trình (theo quy tắc nhân):

a. 0,3x > 0,6

b. -4x < 12

c. -x > 4

d. 1,5x > -9

Giải

a. Ta có: \(0,3x > 0,6 \Leftrightarrow 0,3x.\frac{1}{{0,3}} > 0,6\)

\( \Leftrightarrow x > \frac{{0,6}}{{0,3}} \Leftrightarrow x > 2\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > 2.

b. Ta có:

\(\begin{array}{l} – 4x < 12 \Leftrightarrow \left( { – 4x} \right).\left( {\frac{1}{4}} \right) > 12.\left( { – \frac{1}{4}} \right)\\ \Leftrightarrow x >  – 3.\end{array}\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > -3.

c. Ta có: \( – x > 4 \Leftrightarrow \left( { – x} \right)\left( { – 1} \right) < 4.\left( { – 1} \right) \Leftrightarrow x <  – 4\).

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x < -4.

d. Ta có: \(1,5x >  – 9 \Leftrightarrow 1,5x.\frac{1}{{1,5}} > \left( { – 9} \right).\frac{1}{{1,5}} \Leftrightarrow x >  – 6.\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > -6.

Ví dụ 3. Giải các bất phương trình sau và hãy biểu diễn tập nghiệm của nó trên trục số:

a. 2x – 3 > 0

b. 3x + 4 < 0

\(c. 4 – 3x  \le  0\)

\(d. 5  –  2x  \ge  0\)

Giải

a. Ta biến đổi:

\(2x – 3 > 0 \Leftrightarrow 2x > 3 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là \(x > \frac{3}{2}\) và ta có biểu diễn.

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 6)

b. Ta có biến đổi

\(3x + 4 < 0 \Leftrightarrow 3x <  – 4 \Leftrightarrow x <  – \frac{3}{4}\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là \(x >  – \frac{4}{3}\) và ta có biểu diễn.

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 7)

c. Ta có biến đổi:

\(4 – 3x \le 0 \Leftrightarrow 3x \ge 4 \Leftrightarrow x \ge \frac{4}{3}\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là \(x \ge \frac{4}{3}\) và ta có biểu diễn.

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 8)

d. Ta có biến đổi:

\(5 – 2x \ge 0 \Leftrightarrow 2x \le 5 \Leftrightarrow x \le \frac{5}{2}\)

Vậy, nghiệm của bất phương trình là \(x \le \frac{5}{2}\) và ta có biểu diễn.

Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 9)

 

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác

Next post

Giải sgk tất cả các môn lớp 3 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 3 chương trình mới

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán