Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Chuyên đề những hằng đẳng thức đáng nhớ

By admin 17/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu gồm có:

I. Lý thuyết

II. Bài tập

NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

A. Lí thuyết:

1. Bình phương của một tổng:

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

2. Bình phương của một hiệu:

\({\left( {A – B} \right)^2} = {A^2} – 2AB + {B^2}\)

3. Hiệu hai bình phương:

 \({A^2} – {B^2} = \left( {A – B} \right)\left( {A + B} \right)\)

4. Lập phương của một tổng:

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

5. Lập phương của một hiệu:

\({\left( {A – B} \right)^3} = {A^3} – 3{A^2}B + 3A{B^2} – {B^3}\)

6. Tổng hai lập phương:

\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} – AB + {B^2}} \right)\)

7. Hiệu hai lập phương:

\({A^3} – {B^3} = \left( {A – B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)

Ngoài ra, ta có cách hằng đẳng thức hệ quả của 7 hằng đẳng thức trên. Thường sử dụng trong khi biến đổi, chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức, …

1. Tổng hai bình phương:

 \({A^2} + {B^2} = {\left( {A + B} \right)^2} – 2AB\)

2. Tổng hai lập phương:

\({A^3} + {B^3} = {\left( {A + B} \right)^3} – 3AB\left( {A + B} \right)\)

3. Bình phương của tổ 3 số hạng:

\({\left( {A + B + C} \right)^2} = {A^2} + {B^2} + {C^2} + 2\left( {AB + BC + CA} \right)\)

4. Lập phương của tổng 3 số hạng:

\({\left( {A + B + C} \right)^3} = {A^3} + {B^3} + {C^3} + 3\left( {A + B} \right)\left( {B + C} \right)\left( {C + A} \right)\)

B. Các dạng bài tập minh hoạ cơ bản:

Dạng 1: Biến đổi biểu thức

Phương pháp:

Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện biến đổi biểu thức.

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) \({\left( { – 3x + 2y} \right)^2}\)

b) \({\left( { – x – xy} \right)^2}\)

c) \({x^2} – 4{y^2}\)

d) \({\left( {x + y} \right)^2} – {\left( {2 – y} \right)^2}\)

Giải

a) Áp dụng hằng đẳng thức ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( { – 3x + 2y} \right)^2} = {\left( { – 3x} \right)^2} + 2\left( { – 3x} \right)\left( {2y} \right) + {\left( {2y} \right)^2}\\ = 9{x^2} – 12xy + 4{y^2}\end{array}\)

b) Áp dụng hằng đẳng thức ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( { – x – xy} \right)^2} = {\left( { – x} \right)^2} – 2\left( { – x} \right)\left( {xy} \right) + {\left( {xy} \right)^2}\\ = {x^2} + 2{x^2}y + {x^2}{y^2}\end{array}\)

c) Áp dụng hằng đẳng thức ta có:

\({x^2} – 4{y^2} = {x^2} – {\left( {2y} \right)^2} = \left( {x – 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\)

d) Áp dụng hằng đẳng thức ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} – {\left( {2 – y} \right)^2}\\ = \left( {\left( {x + y} \right) – \left( {2 – y} \right)} \right)\left( {\left( {x + y} \right) + \left( {2 – y} \right)} \right)\end{array}\)

\( = \left( {x + 2y – 2} \right)\left( {x + 2} \right)\)

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a) \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} – xy + {y^2}} \right) – \left( { – x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

b) \(2{x^2} – 6{x^2} + 6x – 2\)

c) \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8\)

d) \({\left( {x + y} \right)^3} – {\left( {x – 2y} \right)^3}\)

Giải

a) Áp dụng bất đẳng thức ta được:

 \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} – xy + {y^2}} \right) – \left( { – x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

\[\begin{array}{l} = \left( {{x^3} + {y^3}} \right) + \left( {x – y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\ = {x^3} + {y^3} + {x^3} – {y^3} = 2{x^3}\end{array}\]

b) Ta có: \(2{x^2} – 6{x^2} + 6x – 2 = 2\left( {{x^3} – 3{x^2} + 3x – 1} \right)\)

Áp dụng bất đẳng thức ta được:

\(2\left( {{x^3} – 3{x^2} + 3x – 1} \right) = 2{\left( {x – 1} \right)^3}\)

c) Ta có: \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8 = {x^3} + 3.2{x^2} + {3.2^2}.x + {2^3}\)

Áp dụng bất đẳng thức ta được:

 \({x^3} + 3.2.{x^2} + {3.2^2}.x + {2^3} = {\left( {x + 2} \right)^3}\)

d) Áp dụng bất đẳng thức ta được: \({\left( {x + y} \right)^3} – {\left( {x – 2y} \right)^3}\)

\( = \left( {{x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}} \right) – \left( {{x^3} – 3.{x^2}2y + 3.x.{{\left( {2y} \right)}^2} – {{\left( {2y} \right)}^3}} \right)\)

\( = {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3} – {x^3} + 6{x^2}y – 12x{y^2} + 8{y^3}\)

\( = 9{x^2}y – 9x{y^2} + 9{y^3}\)

Bài 3: Rút gọn biểu thức:

a) \((a – b + c + d)\left( {a – b – c – d} \right)\)

b) \(\left( {x + 2y + 3z} \right)\left( {x – 2y + 3z} \right)\)

c) \(\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

d) \({\left( {x + y} \right)^3} – {\left( {x – y} \right)^3}\)

e) \({\left( {{x^2} + 3x + 1} \right)^2} + {\left( {3x + 1} \right)^2} – 2\left( {{x^2} + 3x + 1} \right)\left( {3x – 1} \right)\)

Giải

a) \((a – b + c + d)\left( {a – b – c – d} \right)\)

\(\begin{array}{l} = [\left( {a – b} \right) + \left( {c + d} \right)].[\left( {a – b} \right) – \left( {c + d} \right)]\\ = {\left( {a – b} \right)^2} – {\left( {c + d} \right)^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = {a^2} – 2ab + {b^2} – {c^2} – 2cd – {d^2}\\ = {a^2} + {b^2} – {c^2} – {d^2} – 2ab – 2cd\end{array}\)

b) \(\left( {x + 2y + 3z} \right)\left( {x – 2y + 3z} \right)\)

=\(\left[ {\left( {x + 3z} \right) + 2y} \right].\left[ {\left( {x + 3z} \right) – 2y} \right]\)

=\({\left( {x + 2z} \right)^2} – {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} + 6xz + 9{z^2} – 4{y^2}\)

c)

\(\begin{array}{l}\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\\ = \left( {{x^3} – 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right) = {x^6} – 1\end{array}\)

d) \({\left( {x + y} \right)^3} – {\left( {x – y} \right)^3}\)

\( = \left( {{x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}} \right) – \left( {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}} \right)\)

\( = {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3} – {x^3} + 3{x^2}y – 3x{y^2} + {y^3}\)

\( = 6{x^2}y + 2{y^3} = 2y\left( {3{x^2} + {y^2}} \right)\)

e) \({\left( {{x^2} + 3x + 1} \right)^2} + {\left( {3x + 1} \right)^2} – 2\left( {{x^2} + 3x + 1} \right)\left( {3x – 1} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {\left[ {\left( {{x^2} + 3x + 1} \right) – \left( {3x – 1} \right)} \right]^2}\\ = {\left( {{x^2} + 3x + 1 – 3x + 1} \right)^2} = {\left( {{x^2} + 2} \right)^2}\end{array}\)

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp: Dạng bài toán này rất đa dạng ta có thể giải theo phương pháp cơ bản như sau:

– Biến đổi biểu thức cho trước thành những biểu thức cần thiết sao cho phù hợp với biểu thức cần tính giá trị.

– Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện biến đổi biểu thức cần tính giá trị về biểu thức có liên quan đến giá trị đề bài đã cho.

– Thay vào biểu thức cần tính tìm được giá trị.

Bài 1: Cho x + y = 1. Tính giá trị biểu thức sau: \(A = {x^3} + 3xy + {y^3}\)

Giải

Áp dụng hằng đẳng thức bậc 3, ta được:

\(A = {x^3} + {y^3} + 3xy = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} – xy + {y^2}} \right)3xy\)

=\(\left( {x + y} \right)\left( {{{\left( {x + y} \right)}^2} – 3xy} \right) + 3xy\)

Theo bài ra x + y =1, thay vào A ta được:

\(\begin{array}{l}A = \left( {x + y} \right)\left( {{{\left( {x + y} \right)}^2} – 3xy} \right) + 3xy\\ = 1.\left( {{1^2} – 3xy} \right) + 3xy = 1 – 3xy + 3xy = 1\end{array}\)

Vậy A = 1.

Bài 2: Cho x – y = 4 và xy = 5. Tính \(B = {x^3} – {y^3} + {\left( {x – y} \right)^2}\)

Giải.

Áp dụng hằng đẳng thức, ta được:

\(\begin{array}{l}B = {x^3} – {y^3} + {\left( {x – y} \right)^2}\\ = \left( {x – y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) + {\left( {x – y} \right)^2}\end{array}\)

\( = \left( {x – y} \right)\left( {{{\left( {x – y} \right)}^2} + 3xy} \right) + {\left( {x – y} \right)^2}\)

Theo bài x – y = 4, xy = 5 thay vào B ta được:

\(\begin{array}{l}B = \left( {x – y} \right)\left( {{{\left( {x – y} \right)}^2} + 3xy} \right) + {\left( {x – y} \right)^2}\\ = 4\left( {{4^2} + 3.5} \right) + 16 = 140\end{array}\)

Vậy B = 140

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

a) \(9{x^2} – 48x + 64 – 5{x^3}\) tại x = 2

b) \({x^3} – 9{x^2} + 27x – 27\) tại x = -4

c) \(\frac{{{x^3} – 1}}{{{x^2} – 1}}\) tại x = 6

d) \(\frac{{{x^2} – 2x + 1}}{{{x^3} – 1}} + \frac{{{x^2} – 1}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}\) tại x = 3

Giải

a) Ta có: \(9{x^2} – 48x + 64 – 5{x^3} = {\left( {3x – 8} \right)^2} – 5{x^3}\)

Thay x = 2 và ta được: \({\left( {3.2 – 8} \right)^2} – {5.2^2} =  – 36\)

b) Ta có: \({x^3} – 9{x^2} + 27x – 27 = {\left( {x – 3} \right)^3}\)

Thay x = -4 vào ta được: \({\left( {x – 3} \right)^3} = {\left( { – 4 – 3} \right)^3} =  – {7^3} = 343\)

c) Ta có: \(\frac{{{x^3} – 1}}{{{x^2} – 1}} = \frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\)

Thay x = 6 vào ta được: \(\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}} = \frac{{{6^2} + 6 + 1}}{{6 + 1}} = \frac{{43}}{7}\)

d) Ta có:  \(\frac{{{x^2} – 2x + 1}}{{{x^3} – 1}} + \frac{{{x^2} – 1}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{x – 1}}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\end{array}\)

Thay x = 3 vào ta được: \(\frac{{3 – 1}}{{{3^2} + 3 + 1}} + \frac{{3 + 1}}{{3 – 1}} = \frac{2}{{13}} + 2 = \frac{{28}}{{13}}\)

Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Phương pháp:

+) Giá trị lớn nhất của biểu thức A(x). Áp dụng bất đẳng thức ta biến đổi được về dạng: \(m – {Q^2}\left( x \right) \le m\) (với m là hằng số) => GTLN của A(x) = m.

+) Giá trị lớn nhất của biểu thức A(x). Áp dụng bất đẳng thức ta biến đổi được về dạng \({Q^2}\left( x \right) + n \ge n\) (với n là hằng số) => GTNN của A(x) = n.

Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

a) \(A =  – {x^2} – 2x + 5\)

b) \(B = 9x – 3{x^2} + 4\)

Giải

a) Ta có

\(\begin{array}{l}A =  – {x^2} – 2x + 5 =  – {x^2} – 2x – 1 + 6\\ = 6 – {\left( {x + 1} \right)^2} \le 6\end{array}\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 6 khi x + 1 = 0 \( \Leftrightarrow \) x = -1

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}B = 9x – 3{x^2} + 4 = 3\left( { – \frac{9}{4} + 2.\frac{3}{2}x – {x^2}} \right) + \frac{{27}}{4} + 4\\ = \frac{{43}}{4} – 3{\left( {\frac{3}{2} – x} \right)^2} \le \frac{{43}}{4}\end{array}\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là \(\frac{{43}}{4}\)khi \(\frac{3}{2} – x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\)

Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

a) \(A = 8{x^2} – 8x + 14\)

b) \(B = {x^2} + x + 2\)

Giải

a) Ta có: \(A = 8{x^2} – 8x + 14 = 2\left( {4{x^2} – 4x + 1} \right) + 12\)

\( = 2{\left( {2x – 1} \right)^2} + 12 \ge 12\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 12 khi \(2x – 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}B = {x^2} + x + 2\\ = {x^2} + 2.\frac{1}{2}x + \frac{1}{4} – \frac{1}{4} + 2\\ = {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{7}{4} \ge \frac{7}{4}\end{array}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức B là \(\frac{7}{4}\) khi \(x + \frac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow x =  – \frac{1}{2}\).

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 Bài 33 (Kết nối tri thức): Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

Next post

Tuyển Tập Các Câu Hỏi Tự Luận – Trắc Nghiệm Chương Mệnh Đề Và Tập Hợp Môn Toán Lớp 10

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán