Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức

By admin 23/10/2023 0

Tài liệu Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức gồm các nội dung sau:

I. Phương pháp giải

– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn

II. Một số ví dụ

– Gồm 10 ví dụ minh họa đa dạng cho 9 dạng bài Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức có lời giải chi tiết

III. Bài tập vận dụng

– Gồm 29 bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT VÀ GIÁ TRỊ LỚN NHẤT CỦA BIỂU THỨC

I.   Phương pháp giải

1.   Xét trong tập xác định (D):

a)   Hằng số a là giá trị lớn nhất của A(x) với x = x0 nếu:

∀x,A⁢(x)≤A⁢(xo)=a . Ký hiệu: max⁡A⁢(x)=a⇔x=xo

 b)   Hằng số b là giá trị nhỏ nhất của B(x) với x = x0 nếu:

∀x,B⁢(x)≥B⁢(xo)=b. Ký hiệu: min⁡B⁢(x)=b⇔x=xo

 c)   Hằng số a là giá trị lớn nhất của A(x, y,…_) x=xo;y=yo;…

nếu ∀x,y,…  A(x,y,….)≤A(xo,yo,….)=a

Ký hiệu: max⁡A⁢(x,y,…)=a⇔x=xo;y=yo;…

d)   Hằng số b là giá trị nhỏ nhất của B(x, y,…) với x = xo ; y = yo ;…

nếu ∀x,y,…⁢B⁢(x,y,…)≥B⁢(xo;yo,…)=b

 Ký hiệu: min⁡B⁢(x,y,…)=b⇔x=xo;y=yo;…

2.   Định lý về cực trị:

a)  Nếu tổng hai số dương không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau.

b)   Nếu tích của hai số dương không đổi thì tổng của chúng nhỏ nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau.

3.   Một số bất đẳng thức hay dùng: (đã nêu trong chuyên đề 21)

a.   Bất đẳng thức Cauchy.

b.   Bất đẳng thức Bunhiacôpxki.

c.   Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối.

d.   Bất đẳng thức tam giác.

II. Một số ví dụ

1. Dạng tam thức bậc hai và đưa về tam thức bậc hai

Ví dụ 1:

a) Tìm giá trị lớn nhất của A(x)=2015+2⁢x–x2

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của  B(x)=2⁢x2–2⁢(x–5).

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của  C(y)=(y+2)2+(y–5)2

* Tìm lời giải:

Để tìm giá trị lớn nhất của A(x) ta phân tích A(x) thành một số a trừ đi bình phương một tổng (hoặc hiệu).

Từ đó tìm \({x_o}\) để \(\forall x\,\,A(x) \le A({x_o}) = a.\)

Khi ấy \(\max A(x) = a \Leftrightarrow x = {x_o}\)

Để tìm giá trị nhỏ nhất của B(x) ta phân tích B(x) thành bình phương một tổng (hoặc hiệu) trừ đi một số b. Từ đó tìm \({x_o}\) để \(\forall x\,\,B(x) \ge B({x_o}) = b.\)

Khi ấy \(\min B(x) = b \Leftrightarrow x = {x_o}.\)

Giải

a)

\(\begin{array}{l}A(x) = 2015 + 2x – {x^2}\\ = 2016 – ({x^2} – 2x + 1)\\ = 2016 – {(x – 1)^2}\end{array}\)

Do \({(x – 1)^2} \ge 0,\forall x\) nên  \(2016 – {(x – 1)^2} \le 2016,\forall x\)

Do đó

 \(\begin{array}{l}\max A(x) = 2016\\ \Leftrightarrow x – 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

b)

 \(\begin{array}{l}B(x) = 2{x^2} – 2x + 10 = 2\left( {{x^2} – x + 5} \right)\\ = 2\left( {{x^2} – 2x\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{{19}}{4}} \right)\\ = 2{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{19}}{2}\end{array}\)

Do \(2{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0,\forall x.\)

Nên \(2{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{19}}{2} \ge \frac{{19}}{2}\forall x\)

Do đó \(\min B(x) = \frac{{19}}{2} \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)

c)

\(\begin{array}{l}C(y) = {(y + 2)^2} + {(y – 5)^2}\\ = {y^2} + 4y + 4 + {y^2} – 10y + 25\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = 2{y^2} – 6y + 29 = 2\left( {{y^2} – 3y + \frac{{29}}{2}} \right)\\ = 2\left( {{y^2} – 2y\frac{3}{2} + \frac{9}{4} + \frac{{49}}{4}} \right)\\ = 2{\left( {y – \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{49}}{2} \ge \frac{{49}}{2},\forall y\end{array}\)

Do đó \(\min C(y) = 24,5 \Leftrightarrow y = 1,5.\)

2. Dạng đa thức một biến bậc lớn hơn hai

Ví dụ 2:

a) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(C = {x^4} – 6{x^3} + 12{x^2} – 18x + 15\)

b) Tìm giá trị lớn nhất của \(D = (y – 2)(y – 5)(y – 6)(9 – y)\)

* Tìm cách giải:

a) Sử dụng tách hoặc thêm bớt để biến đổi biểu thức làm xuất hiện các bình phương một nhị thức.

b) Hoán vị và nhân từng cặp làm xuất hiện các biểu thức có phần giống nhau \({y^2} – 11y\) rồi đặt ẩn phụ để giải.

Giải

a) \(C = {x^4} – 6{x^3} + 9{x^2} + 3{x^2} – 18x + 27 – 12\)

\(\begin{array}{l} = {x^2}{(x – 3)^2} + 3{(x – 3)^2} – 12\\ = {(x – 3)^2}({x^2} + 3) – 12\end{array}\)

Do \({x^2} + 3 > 0\,\,\,\forall x;\,{(x – 3)^2} \ge 0,\,\forall x\)

\( \Rightarrow {(x – 3)^2}({x^2} + 3) – 12 \ge  – 12,\forall x.\)

Nên \(\min C =  – 12 \Leftrightarrow x = 3.\)

b)

 \(\begin{array}{l}D = \left[ {(y – 2)(9 – y)} \right]\left[ {(y – 5)(y – 6)} \right]\\ =  – \left( {{y^2} – 11y + 18} \right)\left( {{y^2} – 11y + 30} \right)\end{array}\)

Đặt \({y^2} – 11y + 24 = z\)

ta có: \(D =  – (z – 6)(z + 6) = 36 – {z^2} \le 36\,\,\forall z.\)

Vậy

 \(\begin{array}{l}\max D = 36 \Leftrightarrow z = 0\\ \Leftrightarrow {y^2} – 11y + 24 = (y – 3)(y – 8)\\ = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow y = 3;y = 8\)

3. Dạng đa thức nhiều biến bậc hai

Ví dụ 3:

a) Tìm giá trị nhỏ nhất của  \(A(x;y) = {x^2} + 2x + 9{y^2} – 6y + 2018\)

b) Tìm x, y, z để đa thức \[B(x,y,z)\] có giá trị lớn nhất.

\(B(x,y,z) = 1 – (2{x^2} + 2{y^2} + {z^2} + 2xy – 2xz – 2yz – 2x – 4y)\)

* Tìm cách giải:

a) Biến đổi biểu thức thành tổng các bình phương các nhị thức với một hằng số

b) Dùng tách, thêm bớt các hạng tử làm xuất hiện bình phương các biểu thức. Sử dụng hằng đẳng thức:

\({a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc = {(a + b + c)^2}\)

Giải

a)

 \(\begin{array}{l}A(x,y) = {x^2} + 2x + 1 + 9{y^2} – 6y + 1 + 2016\\ = {(x + 1)^2} + {(3y – 1)^2} + 2016\end{array}\)

Do \({(x + 1)^2} \ge 0,\forall x\) và \({(3y – 1)^2} \ge 0,\forall y\)

Nên \[{(x + 1)^2} + {(3y – 1)^2} + 2016 \ge 2016,\forall x;y\]

Do đó

 \(\begin{array}{l}\min A(x,y) = 2016\\ \Leftrightarrow (x =  – 1;y = \frac{1}{3})\end{array}\)

b)

 \(B(x,y,z) = 1 – \left[ {\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) + \left( {{y^2} – 4y + 4} \right) + \left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2xy – 2xz – 2yz} \right) – 5} \right]\)

\( = 6 – \left[ {{{\left( {x – 1} \right)}^2} + {{\left( {y – 2} \right)}^2} + {{\left( {x + y – z} \right)}^2}} \right] \le 6,\forall x,y,z\)

Do đó

\(\begin{array}{l}\max B(x,y,z) = 6\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x – 1 = 0\\y – 2 = 0\\x + y – z = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\\z = 3\end{array} \right.\end{array}\)

4. Dạng phân thức

Ví dụ 4:

a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} – 2x + 19}}.\)

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B = \frac{{{x^2} – 9}}{{{x^2} + 3}}\) .

c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(C = \frac{{1 + 2x – {x^2}}}{{{x^2} – 2x + 2}}\)

Giải

a) Do \({x^2} – 2x + 19 = {(x – 1)^2} + 18 \ge 18,\forall x\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{{{(x – 1)}^2} + 18}} \le \frac{1}{{18}},\forall x\\ \Rightarrow A = \frac{{16}}{{{{(x – 1)}^2} + 18}} \le \frac{{16}}{{18}} = \frac{8}{9},\forall x\end{array}\)

Vậy \[\max A = \frac{8}{9} \Leftrightarrow x = 1\]

b) \(B = \frac{{{x^2} + 3 – 12}}{{{x^2} + 3}} = 1 – \frac{{12}}{{{x^2} + 3}}.\)

 Do \({x^2} + 3 \ge 3\,\,\forall x\)

nên \(\frac{{12}}{{{x^2} + 3}} \le 4 \Rightarrow 1 – \frac{{12}}{{{x^2} + 3}} \ge  – 3,\forall x.\)

Vậy \(\min B =  – 3 \Leftrightarrow x = 0.\)

c)

\(\begin{array}{l}C = \frac{{1 + 2x – {x^2}}}{{{x^2} – 2x + 2}}\\ = \frac{{3 – \left( {{x^2} – 2x + 2} \right)}}{{{x^2} – 2x + 2}}\\ = \frac{3}{{{x^2} – 2x + 2}} – 1\end{array}\)

Do \({x^2} – 2x + 2 = {(x – 1)^2} + 1 \ge 1\,\,\,\forall x\)

nên \(\frac{1}{{{{(x – 1)}^2} + 1}} \le 1 \Rightarrow \frac{3}{{{{(x – 1)}^2} + 1}} \le 3\)

\( \Rightarrow \frac{3}{{{{(x – 1)}^2} + 1}} – 1 \le 2,\forall x.\)

Vậy \(\max C = 2 \Leftrightarrow x = 1.\)

5. Dạng chứng minh giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của biểu thức

Ví dụ 5:

a) Chứng minh giá trị lớn nhất của \(A = \frac{{ – {x^2} + x – 1}}{{{x^2} – 2x + 1}}\,(x \ne 1)\) là \( – \frac{3}{4}\) khi và chỉ khi \(x =  – 1.\)

b) Chứng minh giá trị nhỏ nhất của \(B = \frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{{x^2}}}(x \ne 0)\) là \(\frac{1}{2}\) khi và chỉ khi \(x = 2.\)

* Tìm cách giải:

+ Phương pháp chứng minh \(\max A(x) = a\) (a là hằng số).

Chứng minh \(A(x) \le a,\forall x\) và có \(\left( {{x_o}} \right)\) sao cho \(A({x_o}) = a\)

+ Phương pháp chứng minh \(\min B(x) = b\) (b là hằng số).

Chứng minh \[B(x) \ge b,\forall x\] và có \(\left( {{x_o}} \right)\) sao cho \(B({x_o}) = b\)

Giải

a) Ta chứng minh \(A = \frac{{ – {x^2} + x – 1}}{{{x^2} – 2x + 1}} \le  – \frac{3}{4}\forall x \ne 1.\)

Thật vậy \(\forall x \ne 1\)

\(\begin{array}{l}\frac{{ – {x^2} + x – 1}}{{{x^2} – 2x + 1}} \le  – \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \frac{{ – {x^2} + x – 1}}{{{x^2} – 2x + 1}} + \frac{3}{4} \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{ – {x^2} – 2x – 1}}{{{x^2} – 2x + 1}} \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{ – {{(x + 1)}^2}}}{{{{(x – 1)}^2}}} \le 0\end{array}\)

Hiển nhiên đúng. Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {(x + 1)^2} = 0 \Leftrightarrow x =  – 1\)

b) Ta chứng minh \(B = \frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{{x^2}}} \ge \frac{1}{2}\forall x \ne 0.\)

Thật vậy \(\forall x \ne 0.\)

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{{x^2}}} \ge \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{{x^2}}} – \frac{1}{2} \ge 0\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 4x + 4}}{{2{x^2}}} \ge 0\\ \Leftrightarrow \frac{{{{(x – 2)}^2}}}{{2{x^2}}} \ge 0\end{array}\)

Hiển nhiên đúng.

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {(x – 2)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 2.\)

6. Dạng cùng tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một biểu thức

Ví dụ 6: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \(M = \frac{{10(x + 2)}}{{{x^2} + 5}}\)

Tìm cách giải: Biến đổi biểu thức M để có \(a \le M \le b,\forall x\) (a, b là các hằng số).

Giải

\(\begin{array}{l}M = \frac{{\left( {{x^2} + 10x + 25} \right) – \left( {{x^2} + 5} \right)}}{{{x^2} + 5}}\\ = \frac{{{{(x + 5)}^2}}}{{{x^2} + 5}} – 1 \ge  – 1,\forall x\end{array}\)

Do đó \(\min M =  – 1 \Leftrightarrow x =  – 5\)

* \(M = \frac{{5({x^2} + 5) – 5({x^2} – 2x + 1)}}{{{x^2} + 5}} = 5 – \frac{{{{(x – 1)}^2}}}{{{x^2} + 5}} \le 5,\forall x\)

Do đó \(\max M = 5 \Leftrightarrow x = 1\)

7. Dạng bài tập áp dụng định lý, tính chất về cực trị

Ví dụ 7: Chứng minh định lý:

1) Nếu tổng hai số dương không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau.

2) Nếu tích của hai số dương không đổi thì tổng của chúng nhỏ nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau.

Áp dụng:

a) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T = \frac{{16}}{{x – 2}} + \frac{x}{4},\) với \(x > 2\)

b) Cho \(7a + 9b = 42\) với \(a,b > 0\) . Tìm giá trị lớn nhất của tích \(P = ab\)

Giải

Gọi 2 số dương là a và b

Ta có

 \(\begin{array}{l}{\left( {a – b} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} – 2ab + {b^2} \ge 0\\ \Leftrightarrow {(a + b)^2} \ge 4ab\end{array}\)

1) Nếu \(a + b = k > 0\) không đổi thì \(4ab \le {k^2} \Leftrightarrow ab \le \frac{{{k^2}}}{4}\)

Vậy \(\max (a.b) = \frac{{{k^2}}}{4} \Leftrightarrow a = b = \frac{k}{2}\)

2) Nếu \(a.b = h > 0\) không đổi ta có \({(a + b)^2} \ge 4h\)

\( \Rightarrow a + b \ge 2\sqrt h .\) Do đó \(\min (a + b) = 2\sqrt h  \Leftrightarrow a = b = \sqrt h \)

Áp dụng:

a) \(T = \frac{{16}}{{x – 2}} + \frac{x}{4} = \frac{{16}}{{x – 2}} + \frac{{x – 2}}{4} + \frac{2}{4}\)

Ta có với \(x > 2\) thì \(\frac{{16}}{{x – 2}};\frac{{x – 2}}{4}\) là 2 số dương có tích \(\frac{{16}}{{x – 2}}.\frac{{x – 2}}{4} = 4\) không đổi nên tổng của chúng nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \frac{{16}}{{x – 2}} = \frac{{x – 2}}{4}\)

\( \Leftrightarrow {(x – 2)^2} = 64.\) Phương trình có 2 nghiệm \(x = 10\) và \(x =  – 6.\)

Nghiệm \(x = 10\) thỏa mãn điều kiện của bài. Vậy \(\min A = 4,5 \Leftrightarrow x = 2.\)

b) Xét \(63P = 7a.9b\) trong đó \(7a + 9b = 42\) không đổi nên tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau.

\(7a = 9b = 21.\) Vậy \(\max P = 7 \Leftrightarrow a = 3;b = \frac{7}{3}\)

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến 

Next post

Giải SGK Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán