Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 78 Toán 8 Tập 2: Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích (h.41)

Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau (ảnh 1)

Lời giải:

Xét ΔABC có

 A^ ​ +​  B^+​  C^  =1800  ⇒ B^+​  C^  =1800  − A^

Mà ΔABC cân tại A nên  B^ = C^.

⇒ B^ = C^   =  1800−  4002  =  700

Vì ΔMNP cân tại P ⇒ M^  =  N^ = 70o

Xét ΔABC và ΔPMN có

B^  =  M^ = 70o

C^  =  N^ = 70o

⇒ ΔABC ~ ΔPMN (g.g)

Xét ΔA’B’C’ có

A‘^ ​ +​  B‘^+​  C‘^  =1800  ⇒   C‘^  =1800  − A‘^ −  B‘^  =1800−700−600=500

Xét ΔA’B’C’ và ΔD’E’F’ có:

B‘^  = E‘^ (= 60o)

C‘^  =  F‘^ (= 50o)

⇒ ΔA’B’C’ ~ ΔD’E’F’ (g.g).

Câu hỏi 2 trang 79 Toán 8 Tập 2: Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5cm và ABD^ =  BCA^.

a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ?

b) Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y).

c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.

Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

a) Trong hình vẽ có 3 tam giác: ΔABD, ΔCBD, ΔABC

+ Xét ΔABD và ΔACB có

ABD^  =  C^

A^ chung

⇒ ΔABD ~ ΔACB (g.g)

b) Theo a ta có : ΔABD ~ΔACB nên:

ABAC  =  ADAB  ⇒34,5  =  AD3⇒AD=x= 3.34,5  =2

Suy ra: y = 4,5 – 2 = 2,5.

c) Do BD là tia phân giác của góc B nên theo tính chất đường phân giác ta có:

ABBC =  xy ⇒3BC  =  22,5⇒BC    3.2,52  =  3,75

+ Do ∆ABD ~ ∆ACB nên:

ABAC  =  BDCB ⇒34,5  =  BD3,75  ⇒BD= 2,5

Bài tập (trang 79; 80)

Bài 35 trang 79 Toán 8 Tập 2: Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.

Lời giải:

Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k (ảnh 1)

Gọi AD và A’D’ lần lượt là hai đường phân giác của ΔABC và ΔA’B’C’.

Vì ∆A’B’C’~ ∆ABC theo tỉ số k nên;

B‘^ =  B^;  A‘^  =  A^;  A‘B‘AB  =k.

+) Lại có: AD, A’D’ lần lượt là phân giác của góc A và góc A’ nên:

B‘A‘D‘^  =  12  B‘A‘C‘^   ; BAD^   =  12BAC^⇒B‘A‘D‘^  = BAD^

+ Xét ∆A’B’D’ và ∆ABD  có:

B‘^  =  B^B‘A‘D‘^  =  BAD^

Suy ra: ∆A’B’D’ ~∆ABD

Suy ra: A‘D‘AD  =  A‘B‘AB =  k.

Bài 36 trang 79 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB // CD); AB = 12,5cm, CD = 28,5cm, DAB^  =  DBC^.

Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (ảnh 1)

Lời giải:

Vì AB // CD nên ABD^  =  BDC^ (so le trong)

Xét ∆ABD và ∆BDC có:

DAB^  = DBC^ (giả thiết).

ABD^  =  BDC^ (chứng minh trên)

Suy ra: ∆ABD ~ ∆BDC  (g – g).

Suy ra:

ABBD  =  DBDC  ⇒BD2  =AB.DC⇒BD=  AB. DC =  12,5.  28,5  ≈18,87cm

Vậy x ≈ 18,87 cm.

Bài 37 trang 79 Toán 8 Tập 2: Hình 44 cho biết EBA^=BDC^.

a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.

Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông (ảnh 1)

Lời giải:

Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông (ảnh 1)

a) + ΔABE vuông tại A.

+ ΔBCD vuông tại C.

+ Ta có: B3 ^+​  D1^  =900

Mà D1^ =  B1^ ( giả thiết)

Suy ra: B3 ^+​  B1^  =900

⇒B2^  =  1800− B3 ^+​  B1^  =900.

Vậy ΔBED vuông tại B.

b)

+ Áp dụng định lý Py – ta – go trong ΔABE vuông tại A ta có:

EB2 = AE2 + AB2 = 102 + 152 = 325

⇒EB  =513 ≈18cm.

+ Xét ∆ABE và ∆CDB có:

A^  = C^  =900B1^  =  D1^

Suy ra: ∆ABE ~ ∆ADB( g.g).

⇒ABCD  = BEBD  =  EABC⇒15CD  =  513DB  =  1012⇒CD  =18;  DB=613  ≈21,6cm

+ Áp dụng định lý Py – ta – go trong ΔEBD vuông tại B ta có:

ED2  = EB2​​+​ BD2  =(513)2  +​ (613)2=793⇒ED  ≈28,2cm

Vậy BE ≈ 18cm; CD = 18cm; BD ≈ 21,6cm; ED≈28,2cm

c) Ta có:

SBDE  =  12BE.  BD 

 =  12.513  .613  = 195 ( cm2 )

SABE  = 12EA. AB 

 =  12.  10.15 =75 ( cm2 )

SBCD  =  12BC.CD

=  12.  12.18  =108 ( cm2 )

⇒SABE +SBCD =  75+ 108  =183  <  SBDE

Bài 38 trang 79 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình 45.

Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình 45 (ảnh 1)

Hình 45

Lời giải:

 ABD^  =BDE^ (giả thuyết)

 ACB^=DCE^(đối đỉnh)

Xét tam giác ABC và tam giác EDC có:
 ABC^=CDE^ACB^=DCE^(chứng minh)

Do đó, ∆ABC ~ ∆ EDC.

⇒ABED  =  BCDC  =  ACEC (các cặp cạnh tương ứng)

Thay số:

36 =  x3,5  =  2y  ⇒x=  3.3,56  =1,75;  y=  6.23  =  4

Bài 39 trang 79 Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC

b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.

Chứng minh rằng  OHOK  =  ABCD.

Lời giải:

Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC (ảnh 2)

a) Xét ∆AOB và ∆ COD có:

A1^  =  C1^ (hai góc so le trong).

B1^  =  D1^ (hai góc so le trong).

Suy ra: ∆AOB ~  ∆ COD (g.g)

⇒AOOC  =  OBOD

Suy ra: AO.OD = OB. OC.

b) Theo a ta có: ∆AOB  ~ ∆ COD

Suy ra: OAOC  =  ABCD   (1)

Xét ∆AOH và ∆COK có: 

A1^  =  C1^H^  =  K^ =900

Suy ra: ∆AOH ~ ∆COK (g.g.).

Suy ra: OHOK  = AOOC   (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

OHOK  =  ABCD (đpcm).

Bài 40 trang 80 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, AC = 20cm. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = 8cm, AE = 6cm. Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Lời giải:

Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không (ảnh 1)

Ta có:

 AEAB  =  615  =  25;  ADAC  = 820  =  25

Suy ra: AEAB  =  ADAC.

Xét ∆ADE và ∆ACB có:

A^ chung

AEAB  = ADAC

Suy ra: ∆ADE ~ ∆ACB.

Bài 41 trang 80 Toán 8 Tập 2: Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.

Lời giải:

+ Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

+ Nếu hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đồng dạng.

+ Nếu góc ở đáy của tam giác cân này bằng góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.

Bài 42 trang 80 Toán 8 Tập 2: So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và khác nhau).

Lời giải:

So sánh:

Trường hợp

Giống nhau

Khác nhau

Bằng nhau

Đồng dạng

1

3 cạnh

3 cạnh tương ứng bằng nhau

3 cạnh tương ứng tỉ lệ

2

2 cạnh 1 góc

Góc xen giữa bằng nhau

2 cạnh tương ứng  bằng nhau

2 cạnh tương ứng tỉ lệ

3

2 góc bằng nhau

1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau

Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh

Bài 43 trang 80 Toán 8 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD (h.46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt cạnh CB kéo dài tại F.

a) Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.

b) Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF, biết rằng DE = 10cm.

Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF, biết rằng DE = 10cm (ảnh 1)

Hình 46

Lời giải:

a) Áp dụng định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Xét ΔFCD có EB // CD (E ∈ FD, B ∈ FC)

⇒ ΔFEB ~ ΔFDC (1)

Xét ΔAED có FB // AD (F ∈ DE, B ∈ AE)

⇒ ΔFEB ~ ΔDEA (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ΔDEA ~ ΔFDC (tính chất bắc cầu).

b) AB = 12cm, AE = 8cm

⇒ EB = AB – AE = 12 – 8 = 4cm.

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = 7cm

Do ΔFEB  ~ ΔDEA

Suy ra:

 EFDE  =  EBEA  =  BFAD  ⇒EF10  =  48=  BF7

⇒ EF = 48.10 = 5cm, BF = 7.  48  = 3,5cm.

Bài 44 trang 80 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.

a) Tính tỉ số BMCN;

b) Chứng minh AMAN =  DMDN .

Lời giải:

Tính tỉ số BM/CN (ảnh 1)

a) Xét ∆ABM và ∆ACN có:

BAD^  =  CAN^ M^  =  N^  =  900

Suy ra: ∆ABM ~ ∆ACN ( g.g).

Suy ra: BMCN  = ABAC  = 2428  = 67.

b) Theo ý a ta có:  ∆ABM ~ ∆ACN

Suy ra: AMAN  =  BMCN   (1)

Xét ∆BMD và ∆CND có:

M^  =  N^  =900

BDM^  =  CDN^ ( đối đỉnh).

Suy ra: ∆BMD ~ ∆CND ( g.g)

 ⇒BMCN  = DMDN  (2).

Từ (1) và (2) suy ra:

AMAN  =  DMDN  ( đpcm).

Bài 45 trang 80 Toán 8 Tập 2: Hai tam giác ABC và DEF có A^=D^;B^=E^; AB = 8cm, BC = 10cm, DE = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.

Lời giải:

Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF (ảnh 1)

Xét ∆ABC và ∆DEF có:

A^  =  D^B^  =  E^

Suy ra: ∆ABC ~ ∆DEF (g.g).

Suy ra: ABDE  =  BCEF  =  CAFD

hay 86  =  10EF  =  CADF

⇒EF= 6.108  = 7,5  cm

Lại có: 

CADF  = 86  ⇒CA8  =  DF6

Mà cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3 cm nên:

AC – DF = 3

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

CA8  =  DF6  =CA−  ​DF8−6  =  32

Suy ra: 

CA​  =  8. 32  = 12;  D​F = 6.  32  = 9cm  

Vậy CA = 12 cm; DF = 9cm;  EF = 7,5cm.

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 8   Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Next post

Lý thuyết Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 3

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán