Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 26

By admin 15/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 6 trang 26

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 6.36 trang 26 Toán 8 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (x−1)2x−2=(1−x)22−x . 

B. 3x(x+2)2=3x(x−2)2 .

C. 3x(x+2)2=−3x(x−2)2 .   

D. 3x(x+2)2=3x(−x−2)2 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khẳng định D là đúng vì (x + 2)2 = (–x – 2)2.

Bài 6.37 trang 26 Toán 8 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. −6x−4x2(x+2)2=32x(x+2)2 .                    

B. −5−2=10x4x .

C. x+1x−1=x2+x+1x2−x+1 .                                  

D. −6x−4(−x)2(x−2)2=32x(−x+2)2 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khẳng định C là sai vì:

(x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1 và (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1.

Suy ra (x + 1)(x2 – x + 1) ≠ (x – 1)(x2 + x + 1).

Do đó, x+1x−1≠x2+x+1x2−x+1 .

Bài 6.38 trang 26 Toán 8 Tập 2: Trong đẳng thức 2x2+14x−1=8x3+4xQ , Q là đa thức

A. 4x.                                                         

B. 4x2.

C. 16x – 4.                                                  

D. 16x2 – 4x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

2x2+14x−1=8x3+4xQ

⇒Q=(8x3+4x)(4x−1)2x2+1=4x(2x2+1)(4x−1)2x2+1

= 4x(4x – 1) = 16x2 – 4x.

Bài 6.39 trang 26 Toán 8 Tập 2: Nếu −5x+52xy−−9x−72xy=bx+cxy  thì b + c bằng:

A. –4.                                                         

B. 8.

C. 4.                                                           

D. –10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: −5x+52xy−−9x−72xy=−5x+5+9x+72xy=4x+122xy=2x+6xy .

Suy ra b = 2 và c = 6.

Vậy b + c = 2 + 6 = 8.

Bài 6.40 trang 25 Toán 8 Tập 2: Một ngân hàng huy động vốn với mức lãi suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi được lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là

A. 100ax (đồng).                                         

B. ax+100  (đồng).

C. ax+1  (đồng).                                         

D. 100ax+100  (đồng).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là: 100ax .

Vì 100ax.x%=100ax.x100=a .

B. TỰ LUẬN

Bài 6.41 trang 26 Toán 8 Tập 2: Tìm đa thức P trong các đẳng thức sau:

a) P+1x+2=xx2−2x+4 ;                          

b) P−4(x−2)x+2=16x−2;

c) P.x−2x+3=x2−4x+4x2−9 ;                             

d) P:x2−92x+4=x2−4x2+3x .

Lời giải:

a) P+1x+2=xx2−2x+4

Suy ra P=xx2−2x+4−1x+2

              =x(x+2)−x2+2x−4(x2−2x+4)(x+2)

              =x2+2x−x2+2x−4x3+8

              =4x−4x3+8.

b) P−4(x−2)x+2=16x−2

Suy ra P=16x−2+4x−8x+2

             =16(x+2)+(4x−8)(x−2)(x−2)(x+2)

             =16x+32+4x2−8x−8x+16(x−2)(x+2)

             =4x2+48x2−4.

c) P.x−2x+3=x2−4x+4x2−9

Suy ra P=x2−4x+4x2−9:x−2x+3

             =x2−4x+4x2−9.x+3x−2

             =(x−2)2(x+3)(x+3)(x−3)(x−2)

             =x−2x−3.

d) P:x2−92x+4=x2−4x2+3x

Suy ra P=x2−4x2+3x.x2−92x+4

             =(x−2)(x+2)(x+3)(x−3)x(x+3).2(x+2)

             =(x−2)(x−3)2x.

Bài 6.42 trang 26 Toán 8 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 23x+xx−1+6x2−42x(1−x) ;                            

b) x3+11−x3+xx−1−x+1x2+x+1 ;

c) 2x+2−21−x.x2−44x2−1 ;                          

d) 1+x3−xx2+111−x−11−x2 .

Lời giải:

a) 23x+xx−1+6x2−42x(1−x)

=23x−x1−x+2(3x2−2)2x(1−x)

=23x−x1−x+3x2−2x(1−x)

=2(1−x)−x.3x+3(3x2−2)3x(1−x)

=2−2x−3x2+9x2−63x(1−x)

=6x2−2x−43x(1−x).

b)x3+11−x3+xx−1−x+1x2+x+1

=x3+1(1−x)(x2+x+1)−x1−x−x+1x2+x+1

=x3+1−x(x2+x+1)−(1−x)(x+1)(1−x)(x2+x+1)

=x3+1−x3−x2−x−1+x2(1−x)(x2+x+1)

=−x1−x3=xx3−1.

c) 2x+2−21−x.x2−44x2−1

=2(1−x)−2(x+2)(x+2)(1−x).(x+2)(x−2)(2x−1)(2x+1)

=(−4x−2)(x−2)(1−x)(2x−1)(2x+1)

=−2(2x+1)(x−2)(1−x)(2x−1)(2x+1)

=−2x+4(1−x)(2x−1)=2x−4x−12x−1.

d) 1+x3−xx2+111−x−11−x2

=1+x(x2−1)x2+1.11−x−11−x2

=1+x(x2−1)x2+1.1+x−11−x2

=1+−x2(x2−1)(x2+1)(x2−1)

=1+−x2x2+1=x2+1−x2x2+1

=1x2+1.

Bài 6.43 trang 26 Toán 8 Tập 2: Cho phân thức P=2x+1x+1 .

a) Viết điều kiện xác định của P.

b) Hãy viết P dưới dạng P=a−bx+1 , trong đó a, b là hai số nguyên dương.

c) Với giá trị nguyên nào của x thì P có giá trị là số nguyên?

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của P là x + 1 ≠ 0 hay x ≠ –1.

b) P=2x+1x+1=2(x+1)−1x+1=2(x+1)x+1−1x+1=2−1x+1 .

c) Vì P=2−1x+1  nên 1x+1=2−P . Nếu x và P là số nguyên thì 1x+1  cũng là số nguyên, do đó x + 1 là ước của số 1 hay x + 1 ∈  {–1; 1}.

Do vậy x + 1 = – 1, suy ra x = – 2 hoặc x + 1 = 1, suy ra x = 0.

Vậy giá trị của P là số nguyên khi x = 0 hoặc x = – 2.

Bài 6.44 trang 26 Toán 8 Tập 2: Một xe ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh với vận tốc 60 km/h và dự kiến sẽ đến Vinh sau 5 giờ xe chạy. Tuy nhiên, sau 223  giờ chạy với vận tốc 60 km/h, xe dừng nghỉ 20 phút. Sau khi dừng nghỉ, để đến Vinh đúng thời gian dự kiến, xe phải tăng vận tốc so với chặng đầu.

a) Tính độ dài quãng đường Hà Nội – Vinh.

b) Tính độ dài quãng đường còn lại sau khi dừng nghỉ.

c) Cho biết ở chặng thứ hai xe tăng vận tốc thêm x (km/h). Hãy viết biểu thức P biểu thị thời gian (tính bằng giờ) thực tế xe chạy hết chặng đường Hà Nội – Vinh.

d) Tính giá trị của P lần lượt tại x = 5; x = 10; x = 15, từ đó cho biết ở chặng thứ hai (sau khi xe dừng nghỉ):

– Nếu tăng vận tốc thêm 5 km/h thì xe đến Vinh muộn hơn dự kiến bao nhiêu giờ?

– Nếu tăng vận tốc thêm 10 km/h thì xe đến Vinh có đúng thời gian dự kiến không?

– Nếu tăng vận tốc thêm 15 km/h thì xe đến Vinh sớm hơn dự kiến bao nhiêu giờ?

Lời giải:

a) Quãng đường Hà Nội – Vinh dài 5.60 = 300 (km).

b) Trước khi dừng nghỉ, xe chạy trong 223=83  (giờ)

Chiều dài chặng đầu là 83.60=160  (km).

Chặng còn lại dài 300 – 160 = 140 (km).

c) Nếu vận tốc tăng thêm x (km/h) thì vận tốc thực tế của xe chạy trên chặng sau là

60 + x (km/h).

Thời gian thực tế xe chạy chặng sau là 14060+x  (giờ).

Thời gian xe chạy chặng đầu là 83  giờ, dừng nghỉ 20 phút = 2060=13  giờ.

Vì vậy thực tế xe chạy từ Hà Nội đến Vinh trong thời gian là:

P=83+13+14060+x=3+14060+x (giờ).

d) Giá trị của P = 3 + 14060+x tại x = 5; x = 10; x = 15 được cho trong bảng sau:

x

5

10

15

P

3+14060+5=6713 3+14060+10=5 3+14060+15=7315

– Nếu tăng vận tốc thêm 5 km/h (tức là x = 5) thì thời gian chạy Hà Nội đến Vinh là 6713>5. Xe đến Vinh muộn hơn dự kiến là 6713−5=213 (giờ).

– Nếu tăng vận tốc thêm 10 km/h (tức là x = 10) thì thời gian chạy Hà Nội đến Vinh là 5 giờ nên xe đến Vinh đúng thời gian dự định.

– Nếu tăng vận tốc thêm 15 km/h (tức là x = 15) thì thời gian chạy Hà Nội đến Vinh là 7315<5. Xe đến Vinh sớm hơn dự kiến là 5−7315=215  (giờ).

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Tập hợp các số nguyên | Cánh diều Giáo án PPT Toán 6

Next post

Lý thuyết Xác suất của biến cố (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán