Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

By admin 17/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 9 sgk Toán 8 Tập 1: Với a và b là hai số bất kì, thực hiện phép tính (a+b)(a+b)

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.

Lời giải:

(a+b)(a+b)

=a(a+b)+b(a+b)

=a.a+a.b+b.a+b.b

=a2+ab+ab+b2

=a2+(ab+ab)+b2

=a2+2ab+b2

Trả lời câu hỏi 2 trang 9 sgk Toán 8 Tập 1. Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.

Áp dụng:

a) Tính (a+1)2

b) Viết biểu thức x2+4x+4 dưới dạng bình phương của một tổng

c) Tính nhanh: 512;3012

Phương pháp giải: Hằng đẳng thức 

(A+B)2=A2+2AB+B2  (1) A,B là các biểu thức tùy ý.

Lời giải:

Phát biểu: Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.

Áp dụng: 

a)(a+1)2=a2+2a+1b)x2+4x+4=x2+2.2x+22=(x+2)2c)512=(50+1)2=502+2.50.1+12=2500+100+1=26013012=(300+1)2=3002+2.300.1+12=90000+600+1=90601

Trả lời câu hỏi 3 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1. Tính [a+(−b)]2 (với a,b là các số tùy ý).

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức (1)

(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

Áp dụng hằng đẳng thức (1) ta có:

[a+(−b)]2=a2+2.a.(−b)+(−b)2=a2−2ab+b2

Trả lời câu hỏi 4 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1. Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời.

Áp dụng:

a) Tính (x−12)2

b) Tính (2x−3y)2

c) Tính nhanh 992

Phương pháp giải: (A−B)2=A2−2AB+B2   (2) A,B là các biểu thức tùy ý.

Lời giải:

Phát biểu: Bình phương của hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.

Áp dụng:

a)(x−12)2=x2−2.x.12+(12)2=x2−x+14b)(2x−3y)2=(2x)2−2.2x.3y+(3y)2=4x2−12xy+9y2c)992=(100−1)2=1002−2.100.1+12=10000−200+1=9801

Trả lời câu hỏi 5 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1. Thực hiện phép tính (a+b)(a−b) (với a,b là các số tùy ý).

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức. 

Lời giải:

(a+b)(a−b)=a(a−b)+b(a−b)=a.a+a.(−b)+b.a+b.(−b)=a2−ab+ab−b2=a2+(−ab+ab)−b2=a2−b2

Trả lời câu hỏi 6 trang 10 sgk Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời.

Áp dụng:

a) Tính (x+1)(x−1)

b) Tính (x−2y)(x+2y)

c) Tính nhanh 56.64

Phương pháp giải: A2−B2=(A+B)(A−B)   (3) A,B là các biểu thức tùy ý.

Lời giải:

Phát biểu: Hiệu của bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.

Áp dụng: 

a)(x+1)(x−1)=x2−12=x2−1b)(x−2y)(x+2y)=x2−(2y)2=x2−4y2c)56.64=(60−4)(60+4)=602−42=3600−16=3584

Trả lời câu hỏi 7 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai?

Đức viết:

x2−10x+25=(x−5)2

Thọ viết:

x2−10x+25=(5−x)2.

Hương nêu nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng.

Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra được một hằng đẳng thức rất đẹp !

Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào?

Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng

Lời giải:

– Đức và Thọ đều viết đúng;

– Hương nhận xét sai;

– Sơn rút ra được hằng đẳng thức là: (x−5)2=(5−x)2

Ta có:

x2−10x+25=25−10x+x2⇒(x−5)2=(5−x)2

Câu hỏi và bài tập (trang 11, 12 sgk Toán 8 Tập 1)

Bài 16 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu;a) x2+2x+1;b) 9x2+y2+6xy;c) 25a2+4b2−20ab;  

d) x2−x+14.

Phương pháp giải: Áp dụng: Bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải: 

a) x2+2x+1

=x2+2.x.1+12=(x+1)2

b) 9x2+y2+6xy

=9x2+6xy+y2=(3x)2+2.3x.y+y2=(3x+y)2

c) 25a2+4b2−20ab

=25a2−20ab+4b2

=(5a)2−2.5a.2b+(2b)2

=(5a−2b)2

Hoặc 

25a2+4b2−20ab

=4b2−20ab+25a2

=(2b)2−2.2b.5a+(5a)2

=(2b−5a)2

d) x2−x+14

=x2−2.x.12+(12)2

=(x−12)2

Hoặc 

x2−x+14=14−x+x2

=(12)2−2.12.x+x2=(12−x)2

Bài 17 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

(10a+5)2=100a.(a+1)+25.

Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.

Áp dụng để tính: 252;352;652;752.

Phương pháp giải: Áp dụng: Bình phương một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

Ta có:

(10a+5)2=(10a)2+2.10a.5+52=100a2+100a+25=100a(a+1)+25.

* Cách để tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5 là:

Bước 1: Tìm số tự nhiên a, sao cho số đã cho viết được dưới dạng 10a+5 tức là có dạng a5¯ (chẳng hạn số 25 thì a=2)

Bước 2: Lấy a nhân với a+1 và nhân với 100, rồi cộng với 25.

Áp dụng tính:

252, ta được a=2 nên 252=2.(2+1).100+25=625;

352, ta được a=3 nên 352=3.(3+1).100+25=1225

Tương tự:

652=6.(6+1).100+25=4225

752=7.(7+1).100+25=5625.

Bài 18 trang 11 sgk Toán 8 Tập 1: Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:

a) x2+6xy+…=(…+3y)2;

b) ...−10xy+25y2=(…−…)2;

Hãy nêu một số đề bài tương tự.

Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.

Lời giải:

a) x2+6xy+…=(…+3y)2

Suy ra x2+2.x.3y+...=(...+3y)2

Nhận thấy đây là hằng đẳng thức thứ nhất (A+B)2=A2+2AB+B2 với A=x và 2AB=2.x.3y

Suy ra B=3y.

Từ đó, ta có: x2+2.x.3y+(3y)2=(x+3y)2

Vậy: x2+6xy+9y2=(x+3y)2

b) ...−10xy+25y2=(…−…)2

Suy ra ...−2.x.5y+(5y)2=(...−...)2

Nhận thấy đây là hằng đẳng thức thứ hai (A−B)2=A2−2AB+B2 với B=5y và 2AB=2.x.5y

Suy ra A=x.

Do đó, ta có: x2−2.x.5y+(5y)2=(x−5y)2

Vậy: x2−10xy+25y2=(x−5y)2

Đề bài tương tự:

 4+4y+…=(…+y)2

Có: 22+2.2.y+y2=(2+y)2

⇒4+4y+y2=(2+y)2

Bài 19 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Đố: Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo.

Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng a+b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng a−b (cho a>b). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không?

Phương pháp giải: Biểu diễn phần diện tích còn lại của miếng tôn theo a,b.

– Áp dụng:

(A+B)2=A2+2AB+B2

(A−B)2=A2−2AB+B2

Lời giải:

Diện tích của miếng tôn hình vuông ban đầu là (a+b)2 

Diện tích của miếng tôn hình vuông phải cắt là (a−b)2.

Phần diện tích miếng tôn còn lại là (a+b)2−(a−b)2.

Ta có:

(a+b)2−(a−b)2=a2+2ab+b2−(a2−2ab+b2)=a2+2ab+b2−a2+2ab−b2=(a2−a2)+(b2−b2)+(2ab+2ab)=4ab

Vậy phần diện tích hình còn lại là 4ab và không phụ thuộc vào vị trí cắt.

Hoặc ta có thể áp dụng hằng đẳng thức thứ 3 để tính như sau:

(a+b)2−(a−b)2=(a+b+a−b)[a+b−(a−b)]=2a.(a+b−a+b)=2a.2b=4ab

Bài 20 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:

x2+2xy+4y2=(x+2y)2

Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng.

(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

Ta có: 

(x+2y)2=x2+2.x.2y+(2y)2=x2+4xy+4y2

Do đó kết quả x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai.

Bài 21 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) 9x2−6x+1;                           

b) (2x+3y)2+2.(2x+3y)+1.

Hãy nêu một đề bài tương tự.

Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.

(A+B)2=A2+2AB+B2

(A−B)2=A2−2AB+B2

Lời giải:

a) 9x2−6x+1=(3x)2−2.3x.1+12 =(3x−1)2

Hoặc 

9x2−6x+1=1−6x+9x2 =12−2.1.3x+(3x)2=(1−3x)2        

b) (2x+3y)2+2.(2x+3y)+1 =(2x+3y)2+2.(2x+3y).1+12

Áp dụng hằng đẳng thức thứ nhất A2+2AB+B2=(A+B)2 với A=2x+3y; B=1 ta được:

(2x+3y)2+2.(2x+3y)+1

=(2x+3y)2+2.(2x+3y).1+12

=[(2x+3y)+1]2=(2x+3y+1)2

Đề bài tương tự. Chẳng hạn:

1+2(x+2y)+(x+2y)2;

4x2−12x+9; …

Bài 22 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Tính nhanh

a) 1012;  b) 1992; c) 47.53

Phương pháp giải:

Áp dụng:

(A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải:

a)

1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12=10000+200+1=10201

b)

1992=(200−1)2=2002−2.200.1+12=40000−400+1=39601

c)

47.53=(50−3)(50+3)=502−32=2500−9=2491

Bài 23 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

(a+b)2=(a−b)2+4ab;

(a−b)2=(a+b)2−4ab.

Áp dụng:

a) Tính (a−b)2, biết a+b=7 và a.b=12.

b) Tính (a+b)2, biết a−b=20 và a.b=3.

Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để biến đổi vế trái hoặc vế phải của từng đẳng thức, đưa về bằng vế còn lại.

(A+B)2=A2+2AB+B2

(A−B)2=A2−2AB+B2

Lời giải:

* (a+b)2=(a−b)2+4ab

Cách 1: Biến đổi vế trái:

(a+b)2=a2+2ab+b2=a2−2ab+b2+4ab=(a2−2ab+b2)+4ab=(a−b)2+4ab

Vậy (a+b)2=(a−b)2+4ab

Cách 2: Biến đổi vế phải:

(a−b)2+4ab=a2−2ab+b2+4ab=a2+(4ab−2ab)+b2=a2+2ab+b2=(a+b)2

Vậy (a+b)2=(a−b)2+4ab

Cách 3: 

(a+b)2=(a−b)2+4ab⇔(a+b)2−(a−b)2−4ab=0⇔[a+b−(a−b)].[a+b+(a−b)]−4ab=0⇔2b.2a−4ab=0⇔4ab−4ab=0

(Luôn đúng)

Vậy (a+b)2=(a−b)2+4ab

* (a−b)2=(a+b)2−4ab

Biến đổi vế phải:

(a+b)2−4ab=a2+2ab+b2−4ab=a2+(2ab−4ab)+b2=a2−2ab+b2=(a−b)2

Vậy (a−b)2=(a+b)2−4ab

Áp dụng: Tính:

a) Với a+b=7 và a.b=12 ta có:

(a−b)2=(a+b)2−4ab

                =72−4.12=49−48=1

b) Với a−b=20 và a.b=3 ta có:

(a+b)2=(a−b)2+4ab

                 =202+4.3

                 =400+12=412

Bài 24 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức 49x2−70x+25 trong mỗi trường hợp sau:

a) x=5;                               b) x=17.

Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một hiệu, sau đó thay lần lượt từng giá trị của x để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải: 

Ta có: 49x2−70x+25=(7x)2−2.7x.5+52=(7x−5)2

a) Với x=5 ta có:

(7.5−5)2=(35−5)2=302=900

b) Với x=17 ta có:

(7.17−5)2=(1−5)2=(−4)2=16

Bài 25 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Tính

a) (a+b+c)2;

b) (a+b−c)2;

c) (a−b−c)2 

Phương pháp giải:

Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.

(A+B)2=A2+2AB+B2

(A−B)2=A2−2AB+B2

Lời giải:

a)

(a+b+c)2=[(a+b)+c]2=(a+b)2+2(a+b)c+c2=a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac

b)

(a+b−c)2=[(a+b)−c]2=(a+b)2−2(a+b)c+c2=a2+2ab+b2+(−2).ac+(−2).bc+c2=a2+2ab+b2−2ac−2bc+c2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac

c)

(a−b−c)2=[(a−b)−c]2=(a−b)2−2(a−b)c+c2=a2−2ab+b2+(−2).ac+(−2).(−b).c+c2=a2−2ab+b2−2ac+2bc+c2=a2+b2+c2−2ab+2bc−2ac

Lý thuyết những hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Bình phương của một tổng: Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.

(A+B)2=A2+2AB+B2

A,B là các biểu thức tùy ý.

2. Bình phương của một hiệu: Bình phương của hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.

(A−B)2=A2−2AB+B2

A,B là các biểu thức tùy ý.

3. Hiệu của hai bình phương: Hiệu của bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.

A2−B2=(A+B)(A−B)

A,B là các biểu thức tùy ý.

Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Rút gọn biểu thức

Phương pháp giải: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi.

Ví dụ:

Rút gọn biểu thức: C=x2−10xy+25y2−(x−5y)2

Ta có:

C=x2−10xy+25y2−(x−5y)2=x2−2.x.5y+(5y)2−(x−5y)2=(x−5y)2−(x−5y)2=0

Dạng 2: Tìm x

Phương pháp giải: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi để đưa về dạng tìm x thường gặp

Ví dụ: Tìm x biết:  (x+4)2−(x−1)(x+1)=16.

Ta có: 

(x+4)2−(x−1)(x+1)=16⇔x2+2.x.4+42−(x2−1)=16⇔x2+8x+16−x2+1=16⇔8x=16−16−1⇔8x=−1⇔x=−18

Giải Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 2)

 

Tags : Tags Giải bài tập   Những hằng đẳng thức đáng nhớ   Toán 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vở thực hành Toán 7 Bài 34 (Kết nối tri thức): Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác

Next post

Bài giảng chuyên đề mệnh đề và tập hợp giúp học sinh tự học

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán