Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Phân tích đa thức thành nhân tử

By admin 17/10/2023 0

Tài liệu Phân tích đa thức thành nhân tử gồm các nội dung sau:

I. Phương pháp giải

– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn

II. Một số ví dụ

– Gồm 5 ví dụ minh họa đa dạng cho dạng bài trên có lời giải chi tiết

III. Bài tập vận dụng

– Gồm 11 bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

I. Phương pháp giải

1. Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức khác.

2. Các phương pháp thường dùng:

– Đặt nhân tử chung

– Dùng hằng đẳng thức

– Nhóm các hạng tử

– Phối hợp nhiều phương pháp. Có khi ta phải dùng những phương pháp đặt biệt khác (xem chuyên đề 6)

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :

a)12x3y–6x2y+3x2y2                     b)5x2y(x–7)–5xy(7–x)

Giải

Tìm cách giải. Quan sát đề bài, chúng ta thấy các đa thức trên đều có nhân tử chung

Bước 1.  Chọn hệ số là ƯCLN của các hệ số.

Bước 2. Phần biến gồm tất cả các biến chung, mỗi biến lấy với số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử. Nếu trong đó có hai nhân tử đối nhau, chúng ta đổi dấu một trong hai nhân tử và dấu đứng trước nó.

Trình bày lời giải.

a)12x3y–6x2y+3x2y2=3x2y2(4x–2+y)

\[\begin{array}{l}b)5{x^2}y\left( {x – 7} \right) – 5xy\left( {7 – x} \right)\\ = 5{x^2}y\left( {x – 7} \right) + 5xy\left( {x – 7} \right)\\ = 5xy\left( {x – 7} \right)\left( {x + 1} \right)\end{array}\]

Ví dụ 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

\[a)100{x^2} – 9{y^2}\] 

\[b)\,9{\left( {a + b} \right)^2} – 4{\left( {a – 2b} \right)^2}\]

\[c)8{x^3} + 27{y^3}\]  

\[d)125 – 75x + 9{x^2} – {x^3}\]

Giải

Tìm cách giải. Nhận thấy trong ví dụ này mỗi đa thức đều có dạng hằng đẳng thức. Do vậy chúng ta vận dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

Trình bày lời giải

\[a)100{x^2} – 9{y^2} = \left( {10x – 3y} \right)\left( {10x + 3y} \right)\]

\[b)9{\left( {a + b} \right)^2} – 4{\left( {a – 2b} \right)^2}\]

\[\begin{array}{l} = \left[ {3\left( {a + b} \right) – 2\left( {a – 2b} \right)} \right]\left[ {3\left( {a + b} \right) + 2\left( {a – 2b} \right)} \right]\\ = \left( {a – 7b} \right)\left( {5a – b} \right)\end{array}\]

\[c)8{x^3} + 27{y^3} = \left( {2x + 3y} \right)\left( {4{x^2} – 6xy + 9{y^2}} \right)\]

\[d)125 – 75x + 15{x^2} – {x^3} = {\left( {5 – x} \right)^3}\]

Ví dụ 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

\[a)x\left( {a + b} \right) + a + b\]      

\[b)3{a^2}x – 3{a^2}y + abx – aby\]

\[c)ax + bx + cx + 2a + 2b + 2c\]

Giải

Tìm cách giải. Mỗi đa thức trên không có nhân tử chung, không xuất hiện hằng đẳng thức. Quan sát kỹ nhận thấy nếu nhóm các hạng tử thích hợp thì xuất hiện nhân tử chung.

Trình bày lời giải

\[a)x\left( {a + b} \right) + a + b = \left( {a + b} \right)\left( {x + 1} \right)\]

\[\begin{array}{l}b)\,3{a^2}x – 3{a^2}y + abx – aby\\ = 3{a^2}\left( {x – y} \right) + ab\left( {x – y} \right)\\ = a\left( {x – y} \right)\left( {3a + b} \right)\end{array}\]

\[\begin{array}{l}c)\,ax + bx + cx + 2a + 2b + 2c\\ = x\left( {a + b + c} \right) + 2\left( {a + b + c} \right)\\ = \left( {x + 2} \right)\left( {a + b + c} \right)\end{array}\]

Ví dụ 4: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

\[a){a^2} – {b^2} – 4a + 4b\]    

\[b){\left( {xy + 4} \right)^2} – {\left( {2x + 2y} \right)^2}\]

\[c){\left( {{a^2} + {b^2} + ab} \right)^2} – {a^2}{b^2} – {b^2}{c^2} – {c^2}{a^2}\]

Giải

Tìm cách giải. Nhận thấy mỗi đa thức đều ẩn chứa trong đó hằng đẳng thức.

Vậy chúng ta có thể nhóm nhằm xuất hiện hằng đẳng thức

Trình bày lời giải

\[a)\left( {a – b} \right)\left( {a + b} \right) – 4\left( {a – b} \right) = \left( {a – b} \right)\left( {a + b – 4} \right)\]

\[b)\left( {xy + 4 + 2x + 2y} \right)\left( {xy + 4 – 2x – 2y} \right)\]

\[ = \left( {x\left( {y + 2} \right) + 2\left( {y + 2} \right)} \right)\left( {x\left( {y – 2} \right) – 2\left( {y – 2} \right)} \right)\]

\[ = \left( {x + 2} \right)\left( {y + 2} \right)\left( {x – 2} \right)\left( {y – 2} \right)\]

\[c)\left( {{a^2} + {b^2} + ab – ab} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + ab + ab} \right) – {c^2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\]

\[ = \left( {{a^2} + {b^2}} \right){\left( {a + b} \right)^2} – {c^2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\]

\[\begin{array}{l} = \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} – {c^2}} \right]\\ = \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – c} \right)\end{array}\]

Ví dụ 5: Cho các số thực a, b, c đôi một phân biệt và thỏa mãn

\[{a^2}\left( {b + c} \right) = {b^2}\left( {c + a} \right) = 2012\]

Tính giá trị biểu thức \[M = {c^2}\left( {a + b} \right)\]

Giải

Tìm cách giải. Từ giả thiết chúng ta không thể tính giá trị cụ thể của a, b, c. Do vậy bằng việc quan sát và nghĩ tới việc phân tích đa thức thành nhân tử để tìm mối quan hệ giữa a, b và c. Từ đó tìm được giá trị biểu thức M.

Trình bày lời giải

Ta có :

\[\begin{array}{l}{a^2}\left( {b + c} \right) = {b^2}\left( {c + a} \right)\\ \Leftrightarrow {a^2}b + {a^2}c – {b^2}c – {b^2}a = 0\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow ab\left( {a – b} \right) + c\left( {{a^2} – {b^2}} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {a – b} \right)\left( {ab + bc + ca} \right) = 0\]

Vì \[a \ne b\] nên:

\[ \Rightarrow ab + bc + ca = 0\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {b – c} \right)\left( {ab + bc + ca} \right) = 0\\ \Rightarrow {b^2}a + {b^2}c – b{c^2} – a{c^2}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow {b^2}a + {b^2}c = b{c^2} + a{c^2}\\ \Rightarrow {c^2}\left( {a + b} \right) = {b^2}\left( {a + c} \right)\end{array}\]

Vậy \[M = 2012\]

III. Bài tập vận dụng

3.1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

\[a)ab\left( {x – 2} \right) – {a^2}\left( {x – 2} \right)\]

\[b)4{x^3}{y^2} – 8{x^2}{y^3} + 12{x^3}y\]

Hướng dẫn giải – đáp số

\[a)ab\left( {x – 2} \right) – {a^2}\left( {x – 2} \right) = a\left( {x – 2} \right)\left( {a + b} \right)\]

\[b)4{x^3}{y^2} – 8{x^2}{y^3} + 12{x^3}y = 4{x^2}y\left( {xy – 2{y^2} + 3x} \right)\]

3.2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

\[a){\left( {xy + 1} \right)^2} – {\left( {x + y} \right)^2}\]

\[b){\left( {a + b + c} \right)^2} + {\left( {a + b – c} \right)^2} – 4{c^2}\]

\[c){\left( {{a^2} + 9} \right)^2} – 36{a^2}\]

Hướng dẫn giải – đáp số

\[\begin{array}{l}a){\left( {xy + 1} \right)^2} – {\left( {x + y} \right)^2}\\ = \left( {xy + 1 – x – y} \right)\left( {xy + 1 + x + y} \right)\end{array}\]

\[ = \left[ {x\left( {y – 1} \right) + 1 – y} \right]\left[ {x\left( {y + 1} \right) + y + 1} \right]\]

\[ = \left( {x – 1} \right)\left( {y – 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\]

\[b){\left( {a + b + c} \right)^2} + \left( {a + b – c + 2c} \right)\left( {a + b – c – 2c} \right)\]

\[ = {\left( {a + b + c} \right)^2} + \left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – 3c} \right)\]

\[ = \left( {a + b + c} \right)\left( {a + b + c + a + b – 3c} \right)\]

\[\begin{array}{l} = \left( {a + b + c} \right)\left( {2a + 2b – 2c} \right)\\ = 2\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b – c} \right)\end{array}\]

\[\begin{array}{l}c){\left( {{a^2} + 9} \right)^2} – 36{a^2}\\ = \left( {{a^2} + 9 – 6a} \right)\left( {{a^2} + 9 + 6a} \right)\\ = {\left( {a – 3} \right)^2}{\left( {a + 3} \right)^2}\end{array}\]

3.3. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :

\[a)3a – 3b + {a^2} – 2ab + {b^2}\]

\[b){a^2} + 2ab + {b^2} – 2a – 2b + 1\]

\[c)4{b^2}{c^2} – {\left( {{b^2} + {c^2} – {a^2}} \right)^2}\]

Hướng dẫn giải – đáp số

\[a)3\left( {a – b} \right) + {\left( {a – b} \right)^2} = \left( {a – b} \right)\left( {3 + a – b} \right)\]

\[b){\left( {a + b} \right)^2} – 2\left( {a + b} \right) + 1 = {\left( {a + b – 1} \right)^2}\]

\[c)\left( {2bc + {b^2} + {c^2} – {a^2}} \right)\left( {2bc – {b^2} – {c^2} + {a^2}} \right)\]

\[ = \left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2} – {a^2}} \right]\left[ {{a^2} – {{\left( {b – c} \right)}^2}} \right]\]

\[ = \left( {b + c + a} \right)\left( {b + c – a} \right)\left( {a + b – c} \right)\left( {a – b + c} \right)\]

3.4. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :

\[a){x^2} – 4xy + 4{y^2} – 9{a^2}\]

\[b)xy\left( {{a^2} + {b^2}} \right) – ab\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\]

\[c){x^2}\left( {a – b} \right) – 2xy\left( {a – b} \right) + a{y^2} – b{y^2}\]   

\[d)8x{y^3} – x{\left( {x – y} \right)^3}\]

Hướng dẫn giải – đáp số

\[\begin{array}{l}a)\,{x^2} – 4xy + 4{y^2} – 9{a^2}\\ = {\left( {x – 2} \right)^2} – {\left( {3a} \right)^2}\\ = \left( {x – 2 – 3a} \right)\left( {x – 2 + 3a} \right)\end{array}\]

\[\begin{array}{l}b)xy\left( {{a^2} + {b^2}} \right) – ab\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\\ = xy{a^2} + xy{b^2} – ab{x^2} – ab{y^2}\end{array}\]

\[ = \left( {xy{a^2} – ab{x^2}} \right) + \left( {xy{b^2} – ab{y^2}} \right)\]

\[\begin{array}{l} = ax\left( {ay – bx} \right) + by\left( {bx – ay} \right)\\ = \left( {ay – bx} \right)\left( {ax – by} \right)\end{array}\]

\[\begin{array}{l}c){x^2}\left( {a – b} \right) – 2xy\left( {a – b} \right) + a{y^2} – b{y^2}\\ = {x^2}\left( {a – b} \right) – 2xy\left( {a – b} \right) + {y^2}\left( {a – b} \right)\end{array}\]

\[\begin{array}{l} = \left( {a – b} \right)\left( {{x^2} – 2xy + {y^2}} \right)\\ = \left( {a – b} \right){\left( {x – y} \right)^2}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}d)8x{y^3} – x{\left( {x – y} \right)^3}\\ = x\left[ {{{\left( {2y} \right)}^3} – {{\left( {x – y} \right)}^3}} \right]\end{array}\]

\[\begin{array}{l} = x\left( {2y – x + y} \right)\left[ {4{y^2} + 2y\left( {x – y} \right) + {{\left( {x – y} \right)}^2}} \right]\\ = x\left( {3y – x} \right)\left( {{x^2} + 3{y^2}} \right)\end{array}\]

3.5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :

\[a)A = {x^2} – 4{x^2}{y^2} + {y^2} + 2xy\]       

\[b)B = {x^6} – {y^6}\]

\[c)C = 4xy\left( {{x^2} + {y^2}} \right) – 6\left( {{x^3} + {y^3} + {x^2}y + x{y^2}} \right) + 9\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\]

\[d)D = 25 – {a^2} + 2ab – {b^2}\]

Hướng dẫn giải – đáp số

\[a)A = {x^2} + 2xy + {y^2} – 4{x^2}{y^2} = {\left( {x + y} \right)^2} – 4{x^2}{y^2}\]

\[ = \left( {x + y – 2xy} \right)\left( {x + y + 2xy} \right)\]

\[\begin{array}{l}b)B = \left( {{x^3} – {y^3}} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\\ = \left( {x – y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} – xy + {y^2}} \right)\end{array}\]

\[c)C = 4xy\left( {{x^2} + {y^2}} \right) – 6\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right) + 9\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\]

\[ = \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {4xy – 6x – 6y + 9} \right)\]

\[ = \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left[ {2x\left( {2y – 3} \right) – 3\left( {2y – 3} \right)} \right]\]

\[ = \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {2x – 3} \right)\left( {2y – 3} \right)\]

\[d)D = 25 – \left( {{a^2} – 2ab + {b^2}} \right) = 25 – {\left( {a – b} \right)^2}\]

\[ = \left( {5 + a – b} \right)\left( {5 – a + b} \right)\]

3.6. Phân tích đa thức thành nhân tử :

\[a){x^3} + 3{x^2}y – 4x{y^2} – 12{y^3}\]

\[b){x^3} + 4{y^2} – 2xy + {x^2} + 8{y^3}\]

\[c)3{x^2}\left( {a – b + c} \right) + 36xy\left( {a – b + c} \right) + 108{y^2}\left( {a – b + c} \right)\]

\[d)a\left( {{x^2} + 1} \right) – x\left( {{a^2} + 1} \right)\]

Hướng dẫn giải – đáp số

\[a){x^3} + 3{x^2}y – 4x{y^2} – 12{y^3}\]

\[ = {x^2}\left( {x + 3y} \right) – 4{y^2}\left( {x + 3y} \right)\]

\[ = \left( {x – 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\left( {x + 3y} \right)\]

\[b){x^3} + 8{y^3} + {x^2} – 2xy + 4{y^2}\]

\[ = \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} – 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {{x^2} – 2xy + 4{y^2}} \right)\]

\[ = \left( {x + 2y + 1} \right)\left( {{x^2} – 2xy + 4{y^2}} \right)\]

\[c)3\left( {a – b + c} \right)\left( {{x^2} + 12xy + 36{y^2}} \right)\]

\[ = 3\left( {a – b + c} \right){\left( {x + 6y} \right)^2}\]

\[d)a{x^2} + a – x{a^2} – x\]

\[ = ax\left( {x – a} \right) – \left( {x – a} \right)\]

\[ = \left( {x – a} \right)\left( {ax – 1} \right)\]

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ trong đời sống

Next post

Bài tập ứng dụng của dấu nhị thức bậc nhất Toán 10

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán