Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2

By admin 15/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 2

A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)

Chọn một phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Trong các đẳng thức sau, cái nào là hằng đẳng thức?

A. a(a + 1) = a + 1.

B. a2 – 1 = a.

C. (a + b)(a – b) = a2 + b2.

D. (a + 1)(a + 2) = a2 + 3a + 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: (a + 1)(a + 2) = a2 + 2a + a + 2 = a2 + 3a + 2.

Do đó đẳng thức trên là một hằng đẳng thức.

Các đẳng thức còn lại, khi thay một giá trị a, b bất kì vào hai vế ta được kết quả không bằng nhau nên không phải là hằng đẳng thức.

Câu 2 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Đa thức x3 – 8 được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x − 2 và x2 − 2x – 4.

B. x − 2 và x2 + 2x – 4.

C. x − 2 và x2 + 2x + 4.

D. x − 2 và x2 – 2x + 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: x3 – 8 = x3 ‒ 23 = (x ‒ 2)(x2 + 2x + 4).

Câu 3 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Biểu thức x2+x+14 viết được dưới dạng bình phương của một tổng là

A. x+–122.

B. x+122.

C. 2x+122.

D. 12x+12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: x2+x+14=x2+2.x.12+122=x+122.

Câu 4 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (A – B)(A2 – AB + B2) = A3 – B3.

B. (A + B)(A2 + AB + B2) = A3 + B3.

C. (A + B)(A2 – AB + B2) = A3 – B3.

D. (A + B)(A2 – AB + B2) = A3 + B3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có:

•A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2);

• A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2).

Do đó phương án D là đúng.

Câu 5 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức (x + 1)(x − 1) − (x + 2)(x − 2) ta được

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. –3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: (x + 1)(x − 1) − (x + 2)(x − 2)

= x2 ‒ 1 ‒ (x2 ‒ 22)

= x2 ‒ 1 ‒ x2 + 4 = 3.

B. Bài tập

  • Bài 2.19 trang 29 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

    a) x2 + 12x + 36 tại x = −1006;

    b) x3 – 9x2 + 27x – 27 tại x = 103.

    Lời giải:

    a) x2 + 12x + 36 = x2 + 2.x.6 + 62 = (x + 6)2

    Tại x = −1006 ta có:

    (‒1006 + 6)2 = 10002 = 1 000 000.

    b) x3 – 9x2 + 27x – 27 = x3 ‒ 3.x2.3 + 3.x.32 ‒ 33 = (x ‒ 3)3

    Tại x = 103 ta có:

    (103 ‒ 3)3 = 1003 = 1 000 000.

  • Bài 2.20 trang 30 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    a) (x + 1)3 – (x – 1)3 – 6x2;

    b) (2x – 3)2 + (2x + 3)2 – 2(2x – 3)(2x + 3);

    c) (x – 3)(x2 + 3x + 9) – (x + 2)(x2 – 2x + 4).

    Lời giải:

    a) Cách 1:

    (x + 1)3 – (x – 1)3 – 6x2

    = x3 + 3x2 + 3x + 1 ‒ (x3 ‒ 3x2 + 3x ‒ 1) ‒ 6x2

    = x3 + 3x2 + 3x + 1 ‒ x3 + 3x2 ‒ 3x + 1 ‒ 6x2

    = (x3 ‒ x3) + (3x2 + 3x2 ‒ 6x2) + (3x ‒ 3x) + 1 + 1

    = 2.

    Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    Cách 2:

    (x + 1)3 – (x – 1)3 – 6x2

    = (x + 1 – x + 1)[(x + 1)2 + (x + 1)(x – 1) + (x – 1)2] – 6x2

    = 2(x2 + 2x + 1 + x2 – 1 + x2 – 2x + 1) – 6x2

    = 2(3x2 + 1) – 6x2

    = 6x2 + 2 – 6x2

    = 2.

    Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    b) Cách 1:

    (2x – 3)2 + (2x + 3)2 – 2(2x – 3)(2x + 3)

    = 4x2 ‒ 12x + 9 + 4x2 + 12x + 9 ‒ 2(4x2 ‒ 9)

    = 4x2 ‒ 12x + 9 + 4x2 + 12x + 9 ‒ 8x2 + 18

    = (4x2 + 4x2 ‒ 8x2) + (‒12x + 12x) + 9 + 18 = 36.

    Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    Cách 2:

    (2x – 3)2 + (2x + 3)2 – 2(2x – 3)(2x + 3)

    = (2x – 3)2 – 2.(2x – 3).(2x + 3) + (2x + 3)2

    = [2x – 3 – (2x + 3)]2

    = (2x – 3 – 2x – 3)2

    = (–6)2 = 36.

    Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    c) (x – 3)(x2 + 3x + 9) – (x + 2)(x2 – 2x + 4)

    = (x – 3)(x2 + 3x + 32) – (x + 2)(x2 – 2x + 22)

    = x3 ‒ 33 ‒ (x3 + 23)

    = x3 ‒ 27 ‒ x3 ‒ 8

    = (x3 ‒ x3) ‒ 27 ‒ 8 = ‒35.

    Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    Bài 2.21 trang 30 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Không cần tính, hãy so sánh số A với số B trong các trường hợp sau:

    a) A = 2021 . 2023 và B = 20222;

    b) A = 2021 . 2025 và B = 20232.

    Lời giải:

    a) Ta có A = 2021 . 2023

    = (2022 – 1).(2022 + 1)

    = 20222 – 1 < 20222.

    Vậy A < B.

    b) A = 2021 . 2025

    = (2023 – 2)(2023 + 2)

    = 20232 – 2 < 20232.

    Vậy A < B.

  • Bài 2.22 trang 30 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) x3 – y3 + 2x – 2y;

    b) x2 + 8xy + 16y2 – 4z2.

    Lời giải:

    a) x3 – y3 + 2x – 2y

    = (x3 – y3) + (2x – 2y)

    = (x − y)(x2 + xy + y2) + 2(x – y)

    = (x − y)(x2 + xy + y2 + 2);

    b) x2 + 8xy + 16y2 – 4z2

    = (x2 + 8xy + 16y2) – 4z2

    = (x + 4y)2 – (2z)2

    = (x + 4y – 2z)(x + 4y + 2z).

    Bài 2.23 trang 30 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) x2 – 3x + 2;

    b) x2 + 7x + 6.

    Lời giải:

    a) x2 – 3x + 2

    = x2 ‒ 2x ‒ x + 2

    = (x2 – 2x) – (x – 2)

    = x(x – 2) – (x – 2)

    = (x ‒ 2)(x ‒ 1).

    b) x2 + 7x + 6

    = x2 + x + 6x + 6

    = (x2 + x) + (6x + 6)

    = x(x + 1) + 6(x + 1)

    = (x + 1)(x + 6).

  • Bài 2.24 trang 30 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Từ một miếng bìa có dạng hình tròn (H.2.4) với bán kính R (cm), người ta khoét một hình tròn ở giữa có bán kính r (cm), r < R.

    Từ một miếng bìa có dạng hình tròn (H.2.4) với bán kính R (cm)

    a) Viết công thức tính diện tích phần còn lại của miếng bìa.

    b) Tính diện tích phần còn lại của miếng bìa biết tổng hai bán kính là 10 cm và hiệu hai bán kính là 3 cm.

    Lời giải:

    a) Diện tích miếng bìa hình tròn có bán kính R (cm) là: πR2 (cm2)

    Diện tích miếng bìa hình tròn có bán kính r (cm) là: πr2 (cm2)

    Diện tích phần còn lại của miếng bìa là:

    πR2 ‒ πr2 = π(R2 – r2) (cm2).

    b) Ta có: π(R2 – r2) = π(R – r)(R + r) (*)

    Do tổng hai bán kính là 10 cm và hiệu hai bán kính là 3 cm nên ta có:

    R + r = 10 và R ‒ r = 3

    Thay vào (*) ta được: π(10 − 3)(10 + 3) = π.7.13 = 91π.

    Vậy diện tích phần còn lại của miếng bìa là 91π (cm2).

  • Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử

    Bài tập cuối chương 2

    Bài 10: Tứ giác

    Bài 11: Hình thang cân

    Bài 12: Hình bình hành

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

11 câu Trắc nghiệm Trung điểm của đoạn thẳng (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán 6

Next post

Lý thuyết Toán 10 Chương 6 (Chân trời sáng tạo 2023): Thống kê hay, chi tiết

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán