Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Tuyển tập đề thi học kì 2 môn Toán 8 trường Amsterdam

By admin 23/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tóm tắt tài liệu

Bộ đề toán lớp 8 qua các năm của trường Hà Nội – Amsterdam có lời giải chi tiết.

Đề 7

Câu 1. Cho biểu thức \(A = 2 + \frac{{8{x^2} + 24x}}{{{x^2} – 6x + 9}}:(\frac{{x + 3}}{x} – \frac{2}{{3 – x}} + \frac{{15 – {x^2}}}{{{x^2} – 3x}})\)

a) Rút gọn A.

b) Tìm x thỏa mãn A>0

c) Tìm x sao cho |A|= 3 – 3x.

Câu 2. Một xưởng đóng giày theo kế hoạch phải hoàn thành số giày quy định trong 26 ngày, nhưng vì làm việc có hiệu quả vượt mức 5 chiếc một ngày nên sau 24 ngày chẳng những hoàn thành kế hoạch mà còn vượt mức 60 chiếc giày. Tính số giày mà xưởng phải đóng theo quy định.

Câu 3. Cho \(\widehat {xAy} = {90^0}\). Một điểm O cố định trên tia Ay , điểm C di động trên tia Ax , vẽ\(\Delta COB\)vuông ở O sao cho OC=2 OB . Gọi E và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của O và B trên tia BC và Ay .
a) Chứng minh CA.DB=AO.DO
b) Chứng minh

c) Tính \(\frac{{O{B^2}}}{{B{C^2}}}\). Nếu \({S_{\Delta AED}} = 9c{m^2}\), tính EA, ED.

d) Chứng minh rằng khi C di động trên tia Ax thì B di động trên một tia cố định

Câu 4. a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 25({x^2} + {y^2}) + {(12 – 3x – 4y)^2}.\)

b) Cho \(\Delta ABC\), các đường cao cắt nhau tại H. Gọi S là diện tích \(\Delta ABC\). Chứng minh rằng: AB2 +HC2 =BC2 +AH2 =AC2 +HB2 và AB. HC+BC . HA +AC. HB =4S.

c) Cho a, b, c >0 và a2 +b2 +c2 =1. Chứng minh \(\frac{a}{{{b^2} + {c^2}}} + \frac{b}{{{c^2} + {a^2}}} + \frac{c}{{{a^2} + {b^2}}} \ge \frac{{3\sqrt 3 }}{2}.\)

Hướng dẫn giải đề thi học kì II trường Hà Nội – Amsterdam

Câu 1. Cho biểu thức \(A = 2 + \frac{{8{x^2} + 24x}}{{{x^2} – 6x + 9}}:(\frac{{x + 3}}{x} – \frac{2}{{3 – x}} + \frac{{15 – {x^2}}}{{{x^2} – 3x}})\)

a) Rút gọn A.

b) Tìm x thỏa mãn A>0

c) Tìm x sao cho |A|= 3 – 3x.

Lời giải

a) Điều kiện: \(x \ne 0,x \ne 3\). Khi đó, ta có:

\(A = 2 + \frac{{8{x^2} + 24x}}{{{x^2} – 6x + 9}}:(\frac{{x + 3}}{x} – \frac{2}{{3 – x}} + \frac{{15 – {x^2}}}{{{x^2} – 3x}})\)

\( \Leftrightarrow A = 2 + \frac{{8x(x + 3)}}{{{{(x – 3)}^2}}}:\frac{{(x + 3)(x – 3) + 2x + 15 – {x^2}}}{{x(x – 3)}}\)

\( \Leftrightarrow A = 2 + \frac{{8x(x + 3)}}{{{{(x – 3)}^2}}}:\frac{{{x^2} – 9 + 2x + 15 – {x^2}}}{{x(x – 3)}}\)

\( \Leftrightarrow A = 2 + \frac{{8x(x + 3)}}{{{{(x – 3)}^2}}}:\frac{{2(x + 3)}}{{x(x – 3)}}\)

\( \Leftrightarrow A = 2 + \frac{{8x(x + 3)}}{{{{(x – 3)}^2}}}.\frac{{x(x – 3)}}{{2(x + 3)}}\)

\( \Leftrightarrow A = 2 + \frac{{4{x^2}}}{{x – 3}} = \frac{{4{x^2} + 2x – 6}}{{x – 3}}\)

Vậy \(A = \frac{{4{x^2} + 2x – 6}}{{x – 3}}\)

b) Ta có:

A>0 \( \Leftrightarrow \frac{{4{x^2} + 2x – 6}}{{x – 3}} > 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{4(x – 1)(x + \frac{3}{2})}}{{x – 3}} > 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}(x – 1)(x + \frac{3}{2}) > 0\\x – 3 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}(x – 1)(x + \frac{3}{2}) < 0\\x – 3 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x – 1 < x + \frac{3}{2} < 0\\0 < x – 1 < x + \frac{3}{2}\end{array} \right.\\x > 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x – 1 < 0 < x + \frac{3}{2}\\x – 3 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\((do\,\,x – 1 < x + \frac{3}{2})\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\ – \frac{3}{2} < x < 1\end{array} \right.\)

Vậy A>0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\ – \frac{3}{2} < x < 1\end{array} \right.\)

c) Ta có:

|A|=3 – 3x\( \Leftrightarrow |\frac{{2(x – 1)(2x + 3)}}{{x – 3}}| = 3(1 – x)\)

Điều kiện: \(x \le 1,x \ne 0\)

Trường hợp 1:

\(\frac{{2(x – 1)(2x + 3)}}{{x – 3}} = 3(1 – x)\)

\( \Leftrightarrow 2(x – 1)(2x + 3) =  – 3(x – 1)(x – 3)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{3}{7}\end{array} \right.\)

So với điều kiện ta nhận x = a, \(x = \frac{3}{7}\)

Trường hợp 2:

\(\frac{{2(x – 1)(2x + 3)}}{{x – 3}} =  – 3(1 – x)\)

\( \Leftrightarrow 2(x – 1)(2x + 3) = 3(x – 1)(x – 3)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  – 15\end{array} \right.\)

So với điều kiện ta nhận x = 1 , x = -15 .

Vậy |A|=3 – 3x khi x=1 hoặc \(x = \frac{3}{7};x =  – 15\)

Câu 2. Một xưởng đóng giày theo kế hoạch phải hoàn thành số giày quy định trong 26ngày, nhưng vì làm việc có hiệu quả vượt mức 5 chiếc một ngày nên sau 24 ngày chẳng những hoàn thành kế hoạch mà còn vượt mức 60 chiếc giày. Tính số giày mà xưởng phải đóng theo quy định.

Lời giải

Gọi số giày mà xưởng phải đóng theo quy định là x (chiếc), điều kiện \(x \in {\mathbb{N}^*}\).

Năng suất theo kế hoạch của xưởng là \(\frac{x}{{26}}\)( chiếc/ ngày)

Năng suất thực tế của xưởng là \(\frac{x}{{26}} + 5\)( chiếc/ ngày)

Số giày xưởng sản suất trong 24 ngày là \(24(\frac{x}{{26}} + 5)\) (chiếc)

Do xưởng hoàn thành xong kế hoạch trong 24 ngày và vượt mức 60 chiếc giày nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}24(\frac{x}{{26}} + 5) – x = 60 \Leftrightarrow x(1 – \frac{{12}}{{13}}) = 60\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{13}}x = 60 \Leftrightarrow x = 780\end{array}\)

(nhận)

Vậy số giày mà xưởng phải đóng theo kế hoạch là: 780 (chiếc).

Câu 3. Cho\(\widehat {xAy} = {90^0}\). Một điểm O cố định trên tia Ay , điểm C di động trên tia Ax , vẽ\(\Delta COB\)vuông ở O sao cho OC=2 OB . Gọi E và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của O và B trên tia BC và Ay .
a) Chứng minh CA.DB=AO.DO
b) Chứng minh

c) Tính\(\frac{{O{B^2}}}{{B{C^2}}}\). Nếu \({S_{\Delta AED}} = 9c{m^2}\), tính EA, ED.

d) Chứng minh rằng khi C di động trên tia Ax thì B di động trên một tia cố định

Lời giải

Tuyển tập đề thi học kì 2 môn Toán 8 trường Amsterdam (ảnh 1)

a) Chứng minh CA. DB = AO. DO.

Ta có:

\(\widehat {AOC} + \widehat {BOC} + \widehat {BOD} = {180^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {AOC} + {90^0} + \widehat {BOD} = {180^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {AOC} + \widehat {BOD} = {90^0}\)

Mà \(\widehat {AOC} + \widehat {ACO} = {90^0}\)(vì \(\Delta COA\)vuông ở A)

Do đó \[\widehat {ACO} = \widehat {BOD}\]

Xét \(\Delta ACO\) và \(\Delta DOB\)

\[\widehat {ACO} = \widehat {BOD}\](chứng minh trên)

\[\widehat {CAO} = \widehat {ODB} = {90^0}\]

 ⇒ΔACO∽ΔDOB(g−g)

\( \Rightarrow \frac{{AC}}{{DO}} = \frac{{AO}}{{DB}} \Rightarrow CA.DB = AO.DO.\)

b) Chứng minh

\[\widehat {ECO} + \widehat {EBO} = {90^0}\](vì \(\Delta COB\)vuông ở O)

\[\widehat {EOB} + \widehat {EBO} = {90^0}\]( vì \(\Delta EOB\)vuông ở E)

\( \Rightarrow \widehat {EOB} = \widehat {ECO}.\)

Xét \(\Delta ECO\)và \(\Delta EOB:\)

\[\widehat {EOB} = \widehat {ECO}\](chứng minh trên)

\[\widehat {CEO} = \widehat {OEB} = {90^0}\]

 

\( \Rightarrow \frac{{EC}}{{EO}} = \frac{{CO}}{{OB}} = 2.(1)\)

Ta có:

Từ (1) và (2), ta có:\(\frac{{EC}}{{EO}} = \frac{{AC}}{{DO}} = 2.\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {EOB} = \widehat {ECO}\\\widehat {BOD} = \widehat {ACO}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {EOB} + \widehat {BOD} = \widehat {ECO} + \widehat {ACO} \Leftrightarrow \widehat {ACE} = \widehat {DOE}\)

Xét \(\Delta ACE\)và \(\Delta DOE:\)

\[\frac{{EC}}{{EO}} = \frac{{AC}}{{DO}} = 2\]

\[\widehat {ACE} = \widehat {DOE}\]

⇒ΔACE∽ΔDOE(c−g−c).

c) Tính \[\frac{{O{B^2}}}{{B{C^2}}}.\]Nếu \({S_{\Delta AED}} = 9c{m^2}\), tính EA, ED.

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Phân tích và xử lí dữ liệu (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Next post

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán