Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 10

Một người đứng ở điểm A trên bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng 800 m như Hình 34. Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút.

By admin 13/05/2023 0

Câu hỏi:

Một người đứng ở điểm A trên bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng 800 m như Hình 34. Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút.
Một người đứng ở điểm A trên bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C (ảnh 1)

Trả lời:

Đổi: 300 m = 0,3 km; 800 m = 0,8 km; 7,2 phút = 0,12 giờ.
Gọi độ dài khoảng cách từ vị trí C đến D là x (km, x > 0).
Khi đó ta có: AC = 0,3 km; CD = x km; BC = 0,8 km; DB = BC – CD = 0,8 – x (km).
Lại có tam giác ACD vuông tại C, áp dụng định lý Pythagore ta có:
AD2 = AC2 + CD2 = (0,3)2 + x2 = 0,09 + x2
 ⇒AD=0,09+x2 (km)
Do đó khoảng cách từ vị trí A đến vị trí D là 0,09+x2  km, mà vận tốc chèo thuyền là 6 km/h và vận tốc dòng nước không đáng kể nên thời gian người đó chèo thuyền từ vị trí A đến vị trí D là t1=0,09+x26  (giờ).
Quãng đường từ vị trí D đến vị trí B là 0,8 – x (km) và vận tốc chạy bộ là 10 km/h nên thời gian người đó chạy bộ từ vị trí D đến vị trí B là  t2=0,8−x10 (giờ).
Tổng thời gian người đó chèo thuyền là  t1 + t2 = t = 0,12 (giờ).
Khi đó ta có phương trình:  0,09+x26+0,8−x10=0,12
⇔50,09+x230+30,8−x30=0,12
⇔50,09+x2+2,4−3x=3,6
⇔50,09+x2=1,2+3x (1)
Bình phương cả hai vế của (1) ta được: 25.(0,09 + x2) = (1,2 + 3x)2
⇔ 2,25 + 25x2 = 1,44 + 7,2x + 9x2
⇔ 16x2 – 7,2x + 0,81 = 0
⇔ x = 0,225 (thỏa mãn điều kiện x > 0)
Suy ra x = 0,225 km = 225 m.
Vậy khoảng cách từ vị trí C đến D là 225 m. 

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Hai ô tô xuất phát tại cùng một điểm với vận tốc trung bình như nhau là 40 km/h từ hai vị trí A và B trên hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến O là giao của hai con đường. Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km. Gọi x là thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km (Hình 31). Bạn Dương xác định được x thỏa mãn phương trình Làm thế nào để tìm được giá trị của x?

    Câu hỏi:

    Hai ô tô xuất phát tại cùng một điểm với vận tốc trung bình như nhau là 40 km/h từ hai vị trí A và B trên hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến O là giao của hai con đường. Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km. Gọi x là thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km (Hình 31).
    Bạn Dương xác định được x thỏa mãn phương trình  Làm thế nào để tìm được giá trị của x (ảnh 1)
    Bạn Dương xác định được x thỏa mãn phương trình
    Làm thế nào để tìm được giá trị của x?

    Trả lời:

    Để tìm được giá trị của x, ta cần giải phương trình 8−40x2+7−40x2=5  (1).
    Điều kiện xác định: (8 – 40x)2 + (7 – 40x)2 ≥ 0.
    Sau bài học này, ta sẽ giải được phương trình trên như sau:
    Bình phương hai vế ta có: (8 – 40x)2 + (7 – 40x)2 = 25
    ⇔ 1 600x2 – 640x + 64 + 1 600x2 – 560x + 49 = 25
    ⇔ 3 200x2 – 1 200x + 88 = 0
    ⇔ 400x2 – 150x + 11 = 0
    Phương trình trên có hai nghiệm là x1 = 0,1, x2 = 0,275.
    Thử lại với điều kiện, ta thấy x = 0,1 thỏa mãn.
    Vậy x = 0,1.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Giải phương trình: 3×2−4x+1=x2+x−1 (1).

    Câu hỏi:

    Giải phương trình: 3x2−4x+1=x2+x−1 (1).

    Trả lời:

    Bình phương hai vế của (1) ta được: 3x2 – 4x + 1 = x2 + x – 1 (2).
    Ta có: (2) ⇔ 2x2 – 5x + 2 = 0⇔x=2x=12 .
    Thay lần lượt hai giá trị trên vào (1) ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn.
    Vậy phương trình (1) có nghiệm là x = 2.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Giải phương trình: 3x−5=x−1

    Câu hỏi:

    Giải phương trình: 3x−5=x−1

    Trả lời:

    Ta có: 3x−5=x−1  (1).
    Trước hết ta giải bất phương trình x – 1 ≥ 0 (2).
    Ta có: (2) ⇔ x ≥ 1.
    Bình phương hai vế của (1) ta được 3x – 5 = (x – 1)2 (3).
    Ta có: (3) ⇔ 3x – 5 = x2 – 2x + 1 ⇔ x2 – 5x + 6 = 0 ⇔x=2x=3 .
    Do đó phương trình (3) có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.
    Hai giá trị trên đều thỏa mãn x ≥ 1.
    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Giải các phương trình sau: a) 2×2−3x−1=2x+3  ; b) 4×2−6x−6=x2−6 ; c) x+9=2x−3 ; d) −x2+4x−2=2−x .

    Câu hỏi:

    Giải các phương trình sau:
    a) 2x2−3x−1=2x+3  ;
    b) 4x2−6x−6=x2−6 ;
    c) x+9=2x−3 ;
    d) −x2+4x−2=2−x .

    Trả lời:

    a) 2x2−3x−1=2x+3  (1)
    Bình phương hai vế của (1) ta được: 2x2 – 3x – 1 = 2x + 3
    ⇔ 2x2 – 3x – 1 – 2x – 3 = 0
    ⇔ 2x2 – 5x – 4 = 0⇔x=5+574x=5−574

    Thử lại ta thấy cả hai giá trị trên đều thỏa mãn (1).
    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=5+574  vàx=5−574 .
    b)  4x2−6x−6=x2−6 (2)
    Bình phương hai vế của (2) ta được: 4x2 – 6x – 6 = x2 – 6
    ⇔ 4x2 – x2 – 6x – 6 + 6 = 0
    ⇔ 3x2 – 6x = 0
    ⇔ 3x(x – 2) = 0⇔x=0x−2=0⇔x=0x=2

    Thử lại ta thấy hai giá trị x = 0 và x = 2 đều không thỏa mãn (2).
    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
    c)   x+9=2x−3(3)
    Trước hết ta giải bất phương trình 2x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 32 .
    Bình phương cả hai vế của (3) ta được: x + 9 = (2x – 3)2
    ⇔ x + 9 = 4x2 – 12x + 9
    ⇔ 4x2 – 12x + 9 – x – 9 = 0
    ⇔ 4x2 – 13x = 0
    ⇔ x(4x – 13) = 0⇔x=04x−13=0⇔x=0x=134

    Trong hai giá trị trên có giá trị x =134  thỏa mãn x ≥32 .
    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x =134 .
    d)   −x2+4x−2=2−x (4)
    Trước hết ta giải bất phương trình: 2 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2.
    Bình phương hai vế của (4) ta được: – x2 + 4x – 2 = (2 – x)2
    ⇔ – x2 + 4x – 2 = 4 – 4x + x2
    ⇔ 2x2 – 8x + 6 = 0
    ⇔ x2 – 4x + 3 = 0⇔x=3x=1

    Trong hai giá trị trên có giá trị x = 1 thỏa mãn x ≤ 2.
    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Giải các phương trình sau: a) 2−x+2x=3 ; b) −x2+7x−6+x=4 .

    Câu hỏi:

    Giải các phương trình sau:
    a) 2−x+2x=3 ;
    b) −x2+7x−6+x=4 .

    Trả lời:

    a) 2−x+2x=3
     ⇔2−x=3−2x (1) 
    Ta giải bất phương trình: 3 – 2x ≥ 0 ⇔ x ≤ 32 .
    Bình phương hai vế của (1) ta được: 2 – x = (3 – 2x)2
    ⇔ 2 – x = 9 – 12x + 4x2
    ⇔ 4x2 – 11x + 7 = 0⇔x=1x=74

    Trong hai giá trị trên ta thấy x = 1 thỏa mãn x ≤ 32 .
    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.
    b)   −x2+7x−6+x=4  (2)⇔−x2+7x−6=4−x

    Ta giải bất phương trình: 4 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 4.
     Bình phương hai vế của (2) ta được: – x2 + 7x – 6 = (4 – x)2
    ⇔ – x2 + 7x – 6 = 16 – 8x + x2
    ⇔ 2x2 – 15x + 22 = 0⇔x=2x=112

    Trong hai giá trị trên có x = 2 thỏa mãn x ≤ 4.
    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

40 cm …… 40 dm. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

Next post

Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M (3; −5), N (1; 2)

Bài liên quan:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x – y ≥2x+y ≤4x-5y ≤2.

Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Độ dài của vectơ 2(→HA-→HC)bằng

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn (O), độ dài vectơ →MA+→MB+→MC bằng

Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Phát biểu nào sau đây là sai?

Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Cho tam giác đều ABC có AB=a, M là trung điểm của BC. Khi đó →MA+→AC bằng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x – y ≥2x+y ≤4x-5y ≤2.
  2. Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Độ dài của vectơ 2(→HA-→HC)bằng
  3. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn (O), độ dài vectơ →MA+→MB+→MC bằng
  4. Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
  5. Phát biểu nào sau đây là sai?
  6. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  7. Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  8. Cho tam giác đều ABC có AB=a, M là trung điểm của BC. Khi đó →MA+→AC bằng
  9. Cho hình bình hành ABCD với điểm K thỏa mãn →KA+→KC=→AB thì
  10. Cho hình chữ nhật ABCD. Hãy chọn khẳng định đúng.
  11. Đẳng thức nào sau đây, mô tả đúng hình vẽ bên?
  12. Một người đứng ở vị trí A trên nóc một ngôi nhà cao 8m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 25m và đo được BAC =43°44′. Chiều cao của cây gần với kết quả nào nhất sau đây?
  13. Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, B = 65o C = 45o Tính chu vi của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị xăng – ti – mét):
  14. Cho tam giác ABC, có các cạnh AB = c, AC = b, BC = a. Định lí sin được phát biểu:
  15. Trong các công thức dưới đây, công thức nào sai về cách tính diện tích tam giác ABC? Biết AB = c, AC = b, BC = a, ha, hb, hc lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A, B, C, r là bán kính đường tròn nội tiếp, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
  16. Cho điểm M(x0; y0) nằm trên đường tròn đơn vị thỏa mãn xOM = α. Khi đó phát biểu nào dưới đây là sai?
  17. Cho tam giác ABC, ta có các đẳng thức: (I) sinA2 = sinB+C2; (II) tanA2 = cotB+C2; (III) sinA = sin(B + C). Có bao nhiêu đẳng thức đúng?
  18. Tính giá trị biểu thức: A = cos 0° + cos 40° + cos 120° + cos 140°
  19. Cho sin35° ≈ 0,57. Giá trị của sin145° gần với giá trị nào nhất sau đây:
  20. Phần mặt phẳng không bị gạch chéo trong hình vẽ bên (kể cả biên) là biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?
  21. Bất phương trình nào sau đây không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
  22. Cặp số (x; y) nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 5x – 3y ≤ 2?
  23. Lớp 10A1 có 6 học sinh giỏi Toán, 4 học sinh giỏi Lý, 5 học sinh giỏi Hóa, 2 học sinh giỏi Toán và Lý, 3 học sinh giỏi Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A1 là:
  24. Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào?
  25. Cho hai tập hợp (1; 3) và [2; 4]. Giao của hai tập hợp đã cho là
  26. Số phần tử của tập hợp A = {k2 + 1| k ∈ ℤ, |k| ≤ 2} bằng
  27. Cho A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A \ B) ∪ (B \ A) bằng?
  28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) vô nghiệm” là:
  29. Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 chia hết cho 4 ” với n là số nguyên. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
  30. Cho tập hợp A và a là một phần tử của tập hợp A. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
  31. Lớp 10A có 36 học sinh, trong đó mỗi học sinh đều biết chơi ít nhất một trong hai môn thể thao đá cầu hoặc cầu lông. Biết rằng lớp 10A có 25 học sinh biết chơi đá cầu, có 20 học sinh biết chơi cầu lông. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh biết chơi cả hai môn đá cầu và cầu lông?
  32. Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y. Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho khoản X. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả hai khoản đầu tư đó và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình vừa tìm được.
  33. Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 20 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 12km. Góc tạo bởi dây AC và CB là 75°. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.
  34. Giải tam giác ABC biết ABC có b = 14, c = 25 và A = 120°.
  35. Miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 5 là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d: 2x – 3y = 5) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
  36. Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm, AC = 8,5 cm, A=185o. Tính độ dài cạnh BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).
  37. Giá trị biểu thức T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165° là:
  38. Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.
  39. Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình x + y ≤ 22x – 3y &gt; -2
  40. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6.
  41. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, BC = 4a. Độ dài của vectơ →AB+→AD bằng
  42. Hàm số f(x) = x2 đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
  43. Cho hai tập hợp A = [– 2; 3), B = [1; 5]. Khi đó A ∩ B là tập hợp nào dưới đây ?
  44. Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7}. Số phần tử của tập hợp A\B là
  45. Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và M là một điểm tùy ý. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  46. Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được kí hiệu là:
  47. Cho các vectơ →u; →v;→x;→y như trong hình: Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
  48. Trong mặt phẳng Oxy đồ thị của hàm số y = x2 – 2x + 3 có trục đối xứng là đường thẳng nào dưới đây ?
  49. Trong mặt phẳng Oxy, biết điểm M(2; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 3. Giá trị của y0 bằng:
  50. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng ?
  51. Hàm số nào dưới đây có đồ thị là đường thẳng như trong hình bên ?
  52. Cho hàm số f(x) = x3 – 2. Giá trị f(1) bằng bao nhiêu?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán