Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 10

Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1 300 mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15 mg canxi. (Nguồn: https://hongngochosspital.vn) Gọi x, y lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt lợn mà một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày. a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành. b) Chỉ ra một nghiệm (x0; y0) với x0; y0  của bất phương trình đó.

By admin 13/05/2023 0

Câu hỏi:

Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1 300 mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15 mg canxi. (Nguồn: https://hongngochosspital.vn)
Gọi x, y lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt lợn mà một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành.
b) Chỉ ra một nghiệm (x0; y0) với x0; y0  của bất phương trình đó.

Trả lời:

a) Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi nên trong x lạng đậu nành có 165x (mg canxi).
Trong 1 lạng thịt có 15 mg canxi nên trong y lạng thịt có 15y (mg canxi).
Tổng số lượng canxi có trong x lạng đậu nành và y lạng thịt là 165x + 15y (mg canxi).
Vì nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1300 mg nên 165x + 15y ≥ 1300.
Vậy bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu diễnlượng canxi cần thiết trong một ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành là 165x + 15y ≥ 1300.
b) (x0; y0) là nghiệm của bất phương trình trên nếu 165x0 + 15y0 ≥ 1300.
Do x0; y0 ∈ℤ  nên ta chọn x0 = 7; y0 = 10, ta có: 165 . 7 + 15 . 10 = 1305 > 1300.
Vậy (7; 10) là một nghiệm nguyên của bất phương trình.
 Chú ý: có nhiều cặp số (x0; y0) thỏa mãn yêu cầu, ta có thể chọn cặp tùy ý, miễn sao 165x0 + 15y0 ≥ 1300 và x0; y0 ∈ℤ.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Biểu diễn miền nghiện của bất phương trình: a) 3x – y > 3; b) x + 2y ≤ – 4; c) y ≥ 2x – 5.

    Câu hỏi:

    Biểu diễn miền nghiện của bất phương trình:
    a) 3x – y > 3;
    b) x + 2y ≤ – 4;
    c) y ≥ 2x – 5.

    Trả lời:

    a) 3x – y > 3
    + Vẽ đường thẳng d: 3x – y = 3.
    Đường thẳng d đi qua hai điểm (0; – 3) và (1; 0).
    + Lấy điểm O(0; 0). Ta có: 3 . 0 – 0 = 0 < 3.
    Biểu diễn miền nghiện của bất phương trình: a) 3x – y > 3;  b) x + 2y ≤ – 4; c) y ≥ 2x – 5 (ảnh 1)
     
    Vậy miền nghiệm của bất phương trình 3x – y > 3 là nửa mặt phẳng không bị gạch ở hình trên không chứa điểm O(0; 0) không kể đường thẳng d.
    b) x + 2y ≤ – 4
    + Vẽ đường thẳng d: x + 2y = – 4.
    Đường thẳng d đi qua 2 điểm (0; – 2) và (– 4; 0).
    + Lấy điểm O(0; 0). Ta có: 0 + 2. 0 = 0 > – 4.
    Biểu diễn miền nghiện của bất phương trình: a) 3x – y > 3;  b) x + 2y ≤ – 4; c) y ≥ 2x – 5 (ảnh 2)
    Vậy miền nghiệm của bất phương trình x + 2y ≤ – 4 là nửa mặt phẳng không bị gạch ở hình trên không chứa điểm O(0; 0) kể cả đường thẳng d.
    c) y ≥ 2x – 5
    ⇔ 2x – y ≤ 5
    + Vẽ đường thẳng d: 2x – y = 5.
    Đường thẳng d đi qua hai điểm (0; – 5) và (2,5; 0).
    + Lấy điểm O(0; 0). Ta có: 2 . 0 – 0 = 0 < 5.
    Biểu diễn miền nghiện của bất phương trình: a) 3x – y > 3;  b) x + 2y ≤ – 4; c) y ≥ 2x – 5 (ảnh 3)
     Vậy miền nghiệm của bất phương trình 2x – y ≤ 5 hay y ≥ 2x – 5 là nửa mặt phẳng không bị gạch ở hình trên chứa điểm O(0; 0) kể cả đường thẳng d.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình: a) 2x−3y

    Câu hỏi:

    Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình:
    a) 2x−3y<62x+y<2;
    b) 4x+10y≤20    x−y≤4      x≥−2;
    c) x−2y≤5x+y≥2x≥0y≤3.

    Trả lời:

    a) 2x−3y<62x+y<2
    + Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các đường thẳng:
    d1: 2x – 3y = 6;
    d2: 2x + y = 2.
    + Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của từng bất phương trình của hệ.
    Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (ảnh 1)
    Miền nghiệm của hệ bất phương trình là phần không gạch sọc ở hình trên không kể đường thẳng d1 và d2.
    b) 4x+10y≤20    x−y≤4      x≥−2
    + Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các đường thẳng:
    d1: 4x + 10y = 20;
    d2: x – y = 4;
    d3: x = – 2.
    + Gạch đi những phần không thuộc miền nghiệm của từng bất phương trình của hệ.
    Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (ảnh 2)
    Miền nghiệm của hệ là phần không bị gạch trong hình kể cả biên.
    A là giao điểm của d1 và d3 nên A(– 2; 2,8)
    B là giao điểm của d1 và d2 nên B 307;27
    C là giao điểm của d2 và d3 nên C(– 2; – 6).
    Vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác ABC.
    c) x−2y≤5x+y≥2x≥0y≤3
    + Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các đường thẳng:
    d1: x – 2y = 5;
    d2: x + y = 2;
    d3: x = 0 là trục tung;
    d4: y = 3.
    + Gạch đi những phần không thuộc miền nghiệm của từng bất phương trình của hệ.
    Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (ảnh 3)
    Vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD với A(0; 2), B(0; 3), C(11; 3), D(3; – 1).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là 300 ca – lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 ca – lo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca – lo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C. a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ. b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.

    Câu hỏi:

    Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là 300 ca – lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 ca – lo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca – lo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
    a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
    b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.

    Trả lời:

    a) Gọi x, y lần lượt là số lượng cốc đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ (điều kiện x, y∈ℕ ).
    Tổng số ca – lo mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 60x + 60y (ca – lo).
    Tổng số đơn vị vitamin A mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 12x + 6y (đơn vị).
    Tổng số đơn vị vitamin C mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 10x + 30y (đơn vị).
     Vì tối thiểu hằng ngày cần 300 ca – lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C.
    Nên ta có hệ bất phương trình sau: 60x+60y≥30012x+6y≥3610x+30y≥90⇔x+y≥52x+y≥6x+3y≥9  (I).
    b) Số cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai thỏa mãn yêu cầu bài toán là nghiệm của hệ (I).
    + Phương án 1: Chọn x = 1, y = 4, thay vào từng bất phương trình của hệ:
    1 + 4 ≥ 5 là mệnh đề đúng;
    2 . 1 + 4 ≥ 6 là mệnh đề đúng;
    1 + 3. 4 ≥ 9 là mệnh đề đúng.
    Vậy (1; 4) là nghiệm chung của các bất phương trình của hệ nên (1; 4) là nghiệm của hệ (I).
    Do đó, bác Ngọc có thể chọn 1 cốc thứ nhất và 4 cốc thứ hai.
     + Phương án 2: Chọn x = 3, y = 4, thay vào từng bất phương trình của hệ:
    3 + 4 ≥ 5 là mệnh đề đúng;
    2 . 3 + 4 ≥ 6 là mệnh đề đúng;
    3 + 3 . 4 ≥ 9 là mệnh đề đúng.
    Vậy (3; 4) là nghiệm chung của các bất phương trình của hệ nên (3; 4) là nghiệm của hệ (I).
    Do đó, bác Ngọc có thể chọn 3 cốc thứ nhất và 4 cốc thứ hai.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00 và ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng dưới). Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 – 18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong khoảng thời gian cao điểm 14h00 – 18h00 và không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00. Do số lượng khách trong khoảng 14h00 – 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất.

    Câu hỏi:

    Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00 và ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng dưới).
    Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên phục vụ của nhà hàng (ảnh 1)
    Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 – 18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong khoảng thời gian cao điểm 14h00 – 18h00 và không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00. Do số lượng khách trong khoảng 14h00 – 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất.

    Trả lời:

    Gọi số nhân viên ca I cần huy động là x (nhân viên), số nhân viên ca II cần huy động là y (nhân viên) (x, y > 0; x,  y∈ℤ ).
    Do ca I từ 10h00 – 18h00 và ca II từ 14h00 – 22h00 nên số nhân viên trong thời gian từ 14h00 – 18h00 chính là tổng số nhân của 2 ca và là x + y (nhân viên), x + y > 0.
    Vì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 – 18h00 (ca I) nên x ≥ 6.
    Cần tối thiểu 24 nhân viên trong khoảng thời gian cao điểm 14h00 – 18h00 (giao giữa hai ca) nên x + y ≥ 24.
    Cần không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00 (trong khoảng thời gian này chỉ còn lại y nhân viên của ca II làm) nên 0 < y ≤ 20.
    Do số lượng khách trong khoảng 14h00 – 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I nên y ≥ 2x.
    Quan sát bảng đã cho ta thấy:
    + Tiền lương trong 1 giờ ở ca I là 20 000 đồng nên 1 nhân viên làm việc 1 ngày trong ca I có tiền lương là 20 000 . 8 = 160 000 đồng.
    + Tiền lương trong 1 giờ của ca II là 22 000 đồng nên 1 nhân viên làm việc 1 ngày trong ca II có tiền lương là 22 000 . 8 = 176 000 đồng.
    Do đó tổng chi phí tiền lương cho x nhân viên ca I và y nhân viên ca II trong một ngày là T = 160 000x + 176 000y (đồng).
    Khi đó bài toán đã cho đưa về: Tìm x, y là nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x>0x+y>0x≥6x+y≥240<y≤20y≥2x  (*) sao cho T = 160 000x + 176 000y có giá trị là nhỏ nhất.
    Trước hết, ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) bằng cách vẽ đồ thị.
    Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên phục vụ của nhà hàng (ảnh 2)

    Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là miền tứ giác ABCD với A(6; 18), B(6; 20), C(10; 20), D(8; 16).
    Người ta chứng minh được: Biểu thức T = 160 000x + 176 000 y có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác ABCD.
    Tính giá trị của biểu thức T tại các cặp số (x; y) là tọa độ các đỉnh của tứ giác, ta có:
    TA = 160 000 . 6 + 176 000 . 18 = 4 128 000
    TB = 160 000 . 6 + 176 000 . 20 = 4 480 000
    TC = 160 000 . 10 + 176 000 . 20 = 5 120 000
    TD = 160 000 . 8 + 176 000 . 16 = 4 096 000
    So sánh các giá trị trên ta thấy T nhỏ nhất bằng 4 096 000 khi x = 8 và y = 16 ứng với tọa độ đỉnh D.
    Vậy để chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất thì chuỗi nhà hàng cần huy động 8 nhân viên ca I và 16 nhân viên ca II, khi đó chi phí tiền lương cho 1 ngày là 4 096 000 đồng.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy. a) -2x + y – 1 ≤ 0; b) -x + 2y > 0; c) x – 5y < 2 d) -3x + y + 2 ≤ 0; e) 3(x – 1) + 4(y – 2 ) < 5x – 3.

    Câu hỏi:

    Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
    a) -2x + y – 1 ≤ 0;
    b) -x + 2y > 0;
    c) x – 5y < 2
    d) -3x + y + 2 ≤ 0;
    e) 3(x – 1) + 4(y – 2 ) < 5x – 3.

    Trả lời:

    a) Vẽ đường thẳng a: -2x + y – 1 = 0 đi qua hai điểm A(0; 1) và B(−12; 0).
    Xét gốc tọa độ O(0 ;0). Ta thấy O ∉ a và -2.0 + 0 – 1 = -1 ≤ 0.
    Suy ra (0 ; 0) là nghiệm của bất phương trình -2x + y – 1 ≤ 0.
    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình -2x + y – 1 ≤ 0 là nửa mặt phẳng kể cả bờ a, có chứa gốc O (là miền tô màu trong hình vẽ sau).
    Media VietJack

    b) Vẽ đường thẳng b: – x + 2y = 0 đi qua hai điểm O(0; 0) và B(2 ;1).
    Xét điểm C(0 ; 1). Ta thấy C ∉ b và – 0 + 2.1 = 2 > 0.
    Suy ra (0 ; 1) là nghiệm của bất phương trình – x + 2y > 0
    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình – x + 2y > 0 là nửa mặt phẳng không kể bờ b, có chứa điểm C(0 ; 1) (là miền tô màu trong hình vẽ sau).
    Media VietJack

    c) Ta có : x – 5y < 2 ⇔ x – 5y – 2 < 0
    Vẽ đường thẳng c: x – 5y – 2 = 0 đi qua hai điểm A(0; −25) và B(2 ; 0).
    Xét gốc tọa độ O(0 ; 0). Ta thấy O ∉ c và 0 – 5.0 – 2 = – 2 < 0.
    Suy ra (0 ; 0) là nghiệm của bất phương trình x – 5y – 2 < 0
    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình x – 5y – 2 < 0 là nửa mặt phẳng không kể bờ c, có chứa gốc O (là miền tô màu trong hình vẽ sau).
    Media VietJack

    d) Vẽ đường thẳng d: -3x + y + 2 = 0 đi qua hai điểm A(0; -2) và B(23; 0).
    Xét gốc tọa độ O(0 ; 0). Ta thấy O ∉ d và -3.0 + 0 + 2 = 2 > 0.
    Suy ra (0 ; 0) không là nghiệm của bất phương trình -3x + y + 2 ≤ 0
    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình -3x + y + 2 ≤ 0 là nửa mặt phẳng kể cả bờ d, không chứa gốc O (là miền tô màu trong hình vẽ sau).
    Media VietJack

    e) 3(x – 1) + 4(y – 2 ) < 5x – 3.
    ⇔ 3x – 3 + 4y – 8 < 5x – 3
    ⇔ 3x – 3 + 4y – 8 – 5x + 3 < 0
    ⇔ – 2x + 4y – 8 < 0
    . ⇔ – x + 2y – 4 < 0.
    Vẽ đường thẳng e: – x + 2y – 4 = 0.đi qua hai điểm A(0; 2) và B(-4 ; 0).
    Xét gốc tọa độ O(0 ;0). Ta thấy O ∉ e và – 0 + 2. 0 – 4 = – 4 < 0.
    Suy ra (0 ; 0) là nghiệm của bất phương trình – x + 2y – 4 < 0.
    Do đó, miền nghiệm của bất phương trình – x + 2y – 4 < 0 là nửa mặt phẳng không kể bờ e, có chứa gốc O (là miền tô màu trong hình vẽ sau).
    Media VietJack

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập cuối chương II có đáp án 1
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Điền số thích hợp vào chỗ trống:123 + 456 – 420 = …

Next post

Không vẽ hình, hãy cho biết hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm.x−2y+10=0−3x+6y−30=0

Bài liên quan:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x – y ≥2x+y ≤4x-5y ≤2.

Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Độ dài của vectơ 2(→HA-→HC)bằng

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn (O), độ dài vectơ →MA+→MB+→MC bằng

Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Phát biểu nào sau đây là sai?

Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Cho tam giác đều ABC có AB=a, M là trung điểm của BC. Khi đó →MA+→AC bằng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x – y ≥2x+y ≤4x-5y ≤2.
  2. Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Độ dài của vectơ 2(→HA-→HC)bằng
  3. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Gọi M là điểm nằm trên đường tròn (O), độ dài vectơ →MA+→MB+→MC bằng
  4. Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
  5. Phát biểu nào sau đây là sai?
  6. Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  7. Cho hình bình hành ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  8. Cho tam giác đều ABC có AB=a, M là trung điểm của BC. Khi đó →MA+→AC bằng
  9. Cho hình bình hành ABCD với điểm K thỏa mãn →KA+→KC=→AB thì
  10. Cho hình chữ nhật ABCD. Hãy chọn khẳng định đúng.
  11. Đẳng thức nào sau đây, mô tả đúng hình vẽ bên?
  12. Một người đứng ở vị trí A trên nóc một ngôi nhà cao 8m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 25m và đo được BAC =43°44′. Chiều cao của cây gần với kết quả nào nhất sau đây?
  13. Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, B = 65o C = 45o Tính chu vi của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị xăng – ti – mét):
  14. Cho tam giác ABC, có các cạnh AB = c, AC = b, BC = a. Định lí sin được phát biểu:
  15. Trong các công thức dưới đây, công thức nào sai về cách tính diện tích tam giác ABC? Biết AB = c, AC = b, BC = a, ha, hb, hc lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A, B, C, r là bán kính đường tròn nội tiếp, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
  16. Cho điểm M(x0; y0) nằm trên đường tròn đơn vị thỏa mãn xOM = α. Khi đó phát biểu nào dưới đây là sai?
  17. Cho tam giác ABC, ta có các đẳng thức: (I) sinA2 = sinB+C2; (II) tanA2 = cotB+C2; (III) sinA = sin(B + C). Có bao nhiêu đẳng thức đúng?
  18. Tính giá trị biểu thức: A = cos 0° + cos 40° + cos 120° + cos 140°
  19. Cho sin35° ≈ 0,57. Giá trị của sin145° gần với giá trị nào nhất sau đây:
  20. Phần mặt phẳng không bị gạch chéo trong hình vẽ bên (kể cả biên) là biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?
  21. Bất phương trình nào sau đây không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
  22. Cặp số (x; y) nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 5x – 3y ≤ 2?
  23. Lớp 10A1 có 6 học sinh giỏi Toán, 4 học sinh giỏi Lý, 5 học sinh giỏi Hóa, 2 học sinh giỏi Toán và Lý, 3 học sinh giỏi Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A1 là:
  24. Hình vẽ sau đây (phần không bị gạch) là biểu diễn của tập hợp nào?
  25. Cho hai tập hợp (1; 3) và [2; 4]. Giao của hai tập hợp đã cho là
  26. Số phần tử của tập hợp A = {k2 + 1| k ∈ ℤ, |k| ≤ 2} bằng
  27. Cho A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A \ B) ∪ (B \ A) bằng?
  28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) vô nghiệm” là:
  29. Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 chia hết cho 4 ” với n là số nguyên. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
  30. Cho tập hợp A và a là một phần tử của tập hợp A. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
  31. Lớp 10A có 36 học sinh, trong đó mỗi học sinh đều biết chơi ít nhất một trong hai môn thể thao đá cầu hoặc cầu lông. Biết rằng lớp 10A có 25 học sinh biết chơi đá cầu, có 20 học sinh biết chơi cầu lông. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh biết chơi cả hai môn đá cầu và cầu lông?
  32. Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y. Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho khoản X. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả hai khoản đầu tư đó và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình vừa tìm được.
  33. Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 20 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 12km. Góc tạo bởi dây AC và CB là 75°. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.
  34. Giải tam giác ABC biết ABC có b = 14, c = 25 và A = 120°.
  35. Miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 5 là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d: 2x – 3y = 5) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
  36. Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm, AC = 8,5 cm, A=185o. Tính độ dài cạnh BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).
  37. Giá trị biểu thức T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165° là:
  38. Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.
  39. Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình x + y ≤ 22x – 3y &gt; -2
  40. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6.
  41. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, BC = 4a. Độ dài của vectơ →AB+→AD bằng
  42. Hàm số f(x) = x2 đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
  43. Cho hai tập hợp A = [– 2; 3), B = [1; 5]. Khi đó A ∩ B là tập hợp nào dưới đây ?
  44. Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7}. Số phần tử của tập hợp A\B là
  45. Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và M là một điểm tùy ý. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  46. Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được kí hiệu là:
  47. Cho các vectơ →u; →v;→x;→y như trong hình: Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
  48. Trong mặt phẳng Oxy đồ thị của hàm số y = x2 – 2x + 3 có trục đối xứng là đường thẳng nào dưới đây ?
  49. Trong mặt phẳng Oxy, biết điểm M(2; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 3. Giá trị của y0 bằng:
  50. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng ?
  51. Hàm số nào dưới đây có đồ thị là đường thẳng như trong hình bên ?
  52. Cho hàm số f(x) = x3 – 2. Giá trị f(1) bằng bao nhiêu?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán